Là một trong các trường thành viên của Đại học Quốc gia TPHCM, Đại học An Giang vinh dự được xếp vào danh sách các trường Đại học trọng điểm trong cả nước. Năm 2018, trường đã hoàn thành kiểm định chất lượng đào tạo với kết quả 80% – một con số vô cùng ấn tượng. Nếu bạn đang tìm kiếm thêm thông tin về tuyển sinh Đại học An Giang học mới này. Thì hãy đọc tiếp những nội dung được chia sẻ trong bài viết này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM (tên viết tắt: AGU hay An Giang University)
- Địa chỉ: 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- Website: https://www.agu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/AGUDHAG/
- Mã tuyển sinh: QSA
- Email tuyển sinh: webmaster@agu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0296 625 6565
Lịch sử phát triển
Được thành lập từ năm 1976 dưới tên gọi trường Cao đẳng Sư phạm An Giang trực thuộc Bộ GD&ĐT. Đến năm 1985, trường được giao cho tỉnh trực tiếp điều hành. Sau một số thay đổi khác về quy mô, ngày 30/12/1999 Đại học An Giang được thành lập theo quyết định số 241/1999/QĐ-TTg. Đây là trường Đại học công lập thứ hai được đưa vào đào tạo ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Đến năm 2019, trường chính thức gia nhập vào nhóm các trường thành viên của Đại họcQG TP.HCM.
Mục tiêu phát triển
Hiện nay, trường hoạt động với phương châm: xây dựng môi trường dạy và học hiệu quả, tích cực; thiết lập một hệ thống quản lý hiện đại; tăng cường hợp tác quốc tế; nâng cao vị thế của thương hiệu “AGU”; chú trọng nâng cao chất lượng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ – kỹ thuật vào phục vụ cộng đồng; đào tạo ra nhiều lứa sinh viên không chỉ có tri thức mà còn mạnh dạn, tự tin, sáng tạo và khát khao cống hiến.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học An Giang?
Đội ngũ cán bộ
Theo thống kê năm 2017, trường hiện có 490 cán bộ cơ hữu gồm: 3 Phó giáo sư, 40 Tiến sĩ, 367 Thạc sĩ và 80 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học. Đây được xem là đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ học thuật cao, tương đối đồng đều.
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích phòng học lên tới 27.741m2 với quy mô hơn 280 phòng. Hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị hiện đại với gần 240 loại dụng cụ chuyên dụng. Thư viện được đầu tư xây dựng với khuôn viên rộng đến hơn 6500m2. Không những thế, AGU còn trang bị hơn 100000 đầu sách học thuật phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập của sinh viên cũng như cán bộ viên chức trong trường. Ngoài ra, trường Đại học An Giang đã đưa vào vận hành khu ký túc xá với quy mô hơn 1200 chỗ ở được trang bị các tiện ích đi kèm hiện đại như giường tầng, bàn học, tủ quần áo, mạng internet, nhà ăn… Đây là những lợi thế vượt trội của AGU trong đầu tư hạ tầng cơ sở.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học An Giang
Thời gian xét tuyển
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các phương thức xét tuyển khác, Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể vào tháng 3/2022 trên trang thông tin điện tử của Trường;
- Thời gian ĐKXT bổ sung: Trường thực hiện xét tuyển bổ sung theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thực hiện xét tuyển bổ sung đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học QG TP. HCM năm 2022 và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể trước mỗi đợt xét tuyển bổ sung trên trang thông tin điện tử của Trường.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh: trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Năm học này, AGU áp dụng 5 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Đại học QG TPHCM
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học QG-HCM tổ chức năm 2023
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học An Giang đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành cụ thể như sau:
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (khối ngành I): bằng ngưỡng đảm bảo chất chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các khối ngành còn lại: Ngưỡng đảm bảo chất lượng tùy theo phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có): Từ 16 điểm trở lên, tùy theo ngành (trường sẽ có thông báo cụ thể ở từng đợt xét tuyển).
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại họcQG TPHCM tổ chức năm 2022: Từ 600 điểm trở lên (theo thang điểm 1200).
+ Phương thức sử dụng kết quả học tập bậc THPT: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thấp nhất là 18 điểm, xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học An Giang tuyển sinh những ngành nào
Năm học mới này, Đại học An Giang xét tuyển hồ sơ đăng ký vào các ngành sau đây.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Nhóm ngành đào tạo giáo viên |
|||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02, M03, M05, M06 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, A01, C00, D01 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, C05 |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, C02, D07 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08, C00, C19, D14 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09, C00, C04, D10 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D09, D14 |
Nhóm ngành khác |
|||
11 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C15 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng
Gồm 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp |
A00, A01, D01, C15 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C15 |
14 | 7380101 | Luật
Gồm 3 chuyên ngành: – Luật Kinh tế – Luật Hành chính – Luật Hình sự |
A01, C00, C01,D01 |
15 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A16, B00, B03, D01 |
16 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, C01 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin
Gồm 2 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – An toàn thông tin |
A00, A01, D01, C01 |
18 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 |
19 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D07 |
20 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C05, D01 |
21 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, C08, D01 |
22 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C15, D01 |
23 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, C15, D01 |
24 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C00, D01 |
25 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D01, D10 |
26 | 7310630 | Việt Nam học
Gồm các chuyên ngành: – Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý Nhà hàng – Khách sạn |
A01, C00, D01, C04 |
27 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh
Gồm 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh du lịch |
A01, D01, D09, D14 |
28 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 |
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, C15 |
30 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 |
31 | 7229001 | Triết học | A01, C00, C01,D01 |
32 | 7229040 | Văn hóa học | C00, C04, D14, D15 |
33 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00, B00, C05, D01 |
34 | 7640101 | Thú y | A00, B00, C08, D01 |
35 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, B00, C05, D01 |
Học phí của trường Đại học An Giang là bao nhiêu
Dưới đây là bảng học phí dự kiến được chúng tôi tổng hợp từ Đề án Tuyển sinh năm học mới của trường Đại học An Giang. Riêng đối với các ngành Sư phạm. Cụ thể như sau:
Khối ngành |
Học phí |
Trình độ cao đẳng |
|
Khoa học xã hội, thủy, nông, lâm | 8.470.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch; thể dục thể thao, nghệ thuật | 10.285.000 |
Trình độ đại học | |
Khoa học xã hội, thủy, nông, lâm | 11.858.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch; thể dục thể thao, nghệ thuật | 14.157.000 |
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến học phí sẽ tăng từ 5-10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với các ngành Sư phạm, Trường vẫn sẽ áp dụng chính sách miễn giảm học phí. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí Trường Đại học An Giang (AGU) mới nhất
Điểm chuẩn của trường Đại học An Giang chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Nhóm ngành đào tạo giáo viên |
||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02, M03, M05, M06 | 19 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, A01, C00, D01 | 600 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 600 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 600 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, C05 | 600 |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, C02, D07 | 600 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 600 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08, C00, C19, D14 | 600 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09, C00, C04, D10 | 600 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D09, D14 | 600 |
Nhóm ngành khác |
||||
11 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C15 | 600 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng
Gồm 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp |
A00, A01, D01, C15 | 22.6 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C15 | 23.8 |
14 | 7380101 | Luật
Gồm 3 chuyên ngành: – Luật Kinh tế – Luật Hành chính – Luật Hình sự |
A01, C00, C01,D01 | 24.65 |
15 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A16, B00, B03, D01 | 600 |
16 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, C01 | 600 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin
Gồm 2 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – An toàn thông tin |
A00, A01, D01, C01 | 600 |
18 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 600 |
19 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D07 | 600 |
20 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C05, D01 | 600 |
21 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, C08, D01 | 16 |
22 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C15, D01 | 600 |
23 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, C15, D01 | 600 |
24 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C00, D01 | 600 |
25 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D01, D10 | 600 |
26 | 7310630 | Việt Nam học
Gồm các chuyên ngành: – Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý Nhà hàng – Khách sạn |
A01, C00, D01, C04 | 600 |
27 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh
Gồm 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh du lịch |
A01, D01, D09, D14 | 600 |
28 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 600 |
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, C15 | 600 |
30 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16 |
31 | 7229001 | Triết học | A01, C00, C01,D01 | 600 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học An Giang
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học An Giang áp dụng mô hình giảng dạy chất lượng, giúp sinh viên chuẩn bị đầy đủ kỹ năng khi ra trường. Sinh viên sẽ được học hỏi với các chuyên gia hàng đầu trong nước. Trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu của sinh viên.
Đại học An Giang thường xuyên hợp tác với các đoàn làm việc và học giả nước ngoài, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc và du học. Sinh viên có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia. Trường còn thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn, hướng nghiệp cho sinh viên.
Tốt nghiệp trường Đại học An Giang có dễ xin việc không?
Hầu hết các sinh viên đại học An Giang sau khi tốt nghiệp đều thuận lợi tìm việc làm. Trong đó có một số sinh viên có cơ hội làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia hợp tác với trường.
Review đánh giá Đại học An Giang có tốt không?
Đại học An Giang là cơ sở giáo dục lớn, uy tín tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Với lợi thế đào tạo đa ngành, học phí hợp lý, đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, AGU xứng đáng là lựa chọn lý tưởng cho các bạn học sinh khu vực miền Nam. Nếu bạn quan tâm đến các chuyên ngành đào tạo của Đại học An Giang thì hãy theo dõi thông báo tuyển sinh của trường để không bỏ lỡ các đợt tuyển sinh gần nhất.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học An Giang (AGU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-an-giang-agu