Nhắc đến một trong những trường đại học lớn nhất khu vực miền Trung thì không thể không nhắc đến trường Đại học Vinh. Đây là một trường đại học công lập đa ngành đa cấp trực thuộc Bộ GD&ĐT. Hiện nay, trường được xếp vào một trong những trường đại học trọng điểm Quốc gia có chất lượng đào tạo cao. Đối với các bạn thí sinh miền Trung chắc chắn không thể bỏ qua cơ hội học tập tại ngôi trường lý tưởng này. Trường như là cái nôi nuôi dưỡng nhiều tài năng Việt ở nhiều lĩnh vực. Nếu bạn đang quan tâm đến trường Đại học Vinh, bạn sẽ không thể bỏ qua bài viết này. Hãy cùng Reviewedu.net tham khảo nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocVinh/
- Mã tuyển sinh: TDV
- Email tuyển sinh: vinhuni@vinhuni.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855452 – (0238) 8988989
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước.
Mục tiêu phát triển
Trong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Vinh?
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất của trường hiện nay được tính là 44.12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà chiếm 140.212 mét vuông và số chỗ ở tại ký túc xá của sinh viên là 3784 chỗ. Từ khi thành lập và phát triển được như ngày hôm nay, trường Đại học Vinh tự hào là ngôi trường có cơ sở vật chất đứng ở vị trí top đầu cả nước. Số phòng học được thiết kế một cách chỉn chu, ưu tiên việc học là trên hết, hơn 1000 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao cho sinh viên tự học. Ngoài ra, hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các dụng cụ, các thiết bị bảo hộ cũng như thiết bị phòng cháy chữa cháy được ưu tiên lắp đặt.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Vinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT
Thời gian đăng ký xét tuyển bằng học bạ: Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh đối với các thí sinh là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Vinh
Theo đề án tuyển sinh được công bố năm 2023, trường tuyển sinh với 7 phương thức. Cụ thể như sau:
Phương thức 1
Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 2
Xét học bạ (trừ các ngành sư phạm)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học năm lớp 12 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu dành cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
Phương thức 4
Xét học bạ kết hợp với kỳ thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất.
Phương thức 5
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 6
Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET (hoặc tương đương). Trong đó có kèm theo:
- Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
- Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Phương thức 7
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với phương thức 1
Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
- Ngành ngôn ngữ Anh: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm, riêng điểm môn Tiếng Anh lớp 12 phải trên 6.5 điểm.
- Ngành sư phạm: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải trên 8.0 điểm cùng với đó là học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
- Ngành điều dưỡng: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải tối thiểu 6.5 điểm trở lên.
Đối với phương thức 3
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối với phương thức 4
Kết quả thi năng khiếu và điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng từ 6.5 trở lên.
Đối với một số thí sinh đoạt giải xuất sắc trong các kỳ thi liên quan đến thể thao, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT từ 5.0 trở lên.
Đối với phương thức 5, 6, 7
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
- Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
- Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
- Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp.
Trường Đại học Vinh tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, trường tổ chức tuyển sinh năm 2022 với đa dạng các ngành nghề khác nhau, tiêu biểu như ngành sư phạm các môn, công nghệ thông tin, kinh tế,… Các bạn có thể xem cụ thể các môn qua bảng sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo các PT khác |
||||
1 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 120 | – | C00, D01,C19,C20 |
2 | 7140208 | Giáo dục QP – AN | 70 | 50 | C00, D01, A00, C19 |
3 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 400 | – | M00, M01, M10, M13 |
4 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 70 | 50 | T00, T01, T02, T05 |
5 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | 400 | – | C00, D01, A00, C20 |
6 | 7140219 | Sư phạm địa lý | 120 | – | C00, C04, C20, D15 |
7 | 7140212 | Sư phạm hóa học | 70 | 50 | A00, A01, B00, D07 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 120 | – | C00, C19, C20, D14 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 200 | – | C00, D01, D15, C20 |
10 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 215 | – | D01, D14, D15, D66 |
11 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh – CLC | 35 | – | D01, D14, D15, D66 |
12 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 70 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 215 | – | A00, A01, B00, D01 |
14 | 7140209 | Sư phạm Toán học – CLC | 35 | – | A00, A01, B00, D01 |
15 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 70 | 50 | A00, A01, B00, B08 |
16 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 70 | 50 | A00, A01, B00, A10 |
17 | 7320101 | Báo chí | 50 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
18 | 7620105 | Chăn nuôi | 50 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
19 | 7310201 | Chính trị học | 30 | 30 | C00, D01, C19, A01 |
20 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
21 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
22 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
23 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 50 | 30 | B00, B02, B04, B08 |
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 200 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin – CLC | 20 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 80 | 80 | A00, B00, A01, D07 |
27 | 7760101 | Công tác xã hội | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
28 | 7720301 | Điều dưỡng | 100 | 50 | B00, B08, D07, D13 |
29 | 7810101 | Du lịch | 100 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
30 | 7340301 | Kế toán | 300 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
31 | 7310101 | Kinh tế | 100 | 50 | A00, A01, D01, B00 |
32 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
33 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 50 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
34 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 50 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
35 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 100 | A00, B00, D01, A01 |
36 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
37 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
38 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
39 | 7480101 | Khoa học máy tính | 50 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
40 | 7380101 | Luật | 200 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
41 | 7380107 | Luật kinh tế | 150 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
42 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 150 | 50 | D01, D14, D15, D66 |
43 | 7620109 | Nông học | 30 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
44 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 50 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
45 | 7850103 | Quản lý đất đai | 50 | 30 | A00, B00, D01, D08 |
46 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
47 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
48 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 30 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
49 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 30 | 30 | C00, D01, A00. A01 |
50 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
51 | 7340101 | Quản trị kinh doanh – CLC | 25 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
52 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
53 | 7340122 | Thương mại điện tử | 50 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
54 | 7310630 | Việt Nam học | 50 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
55 | 7460202 | Khoa học dữ liệu và thống kê | 50 | 30 | A00, A01, B00, D01 |
56 | 7640101 | Thú y | 50 | 30 | A00, B00, B08, D01 |
Học phí của trường Đại học Vinh là bao nhiêu
Mức học phí năm 2022 là 310.000 đồng/tín chỉ. Chính sách học phí của Trường Đại học Vinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 13.545.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 5%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Vinh sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Vinh mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Vinh chính xác nhất
So với năm 2018, 2019, điểm chuẩn trường Đại học Vinh năm nay có tăng nhẹ. Điểm trúng tuyển dao động từ 14 đến 28 điểm. Cụ thể ở các ngành như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục Chính trị | C00; D01; C19; C20 | 21 |
Giáo dục QP-AN | C00; D01; A00; C19 | 19 |
Giáo dục Mầm non | M00; M01; M10; M13 | 26 |
Giáo dục Thể chất | T00; T01; T02; T05 | 30 |
Giáo dục Tiểu học | C00; D01; A00; C20 | 26 |
Sư phạm Toán học chất lượng cao | A00; A01; D01; B00 | 25 |
Sư phạm Địa lý | C00; C04; C20; D15 | 22 |
Sư phạm Hóa học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
Sư phạm Lịch sử | C00; C19; C20; D14 | 21 |
Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D15; C20 | 24 |
Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15; D66 | 29 |
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | D01; D14; D15; D66 | 35 |
Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 19 |
Sư phạm Toán học | A00; A01; D01; B00 | 23 |
Sư phạm Sinh học | A00; A01; B08; B00 | 19 |
Sư Phạm Vật lý | A00; A01; B00; A10 | 19 |
Điều dưỡng | B00; B08; D07; D13 | 19 |
Bảo chí | C00; D01; A00; A01 | 17 |
Chăn nuôi | A00; B00; D01; B08 | 16 |
Chính trị học | C00; D01; C19; A01 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; B00; D01; A01 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; B00; D01; A01 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; B00; D01; A01 | 18 |
Công nghệ sinh học | B00; B02; B04; B08 | 16 |
Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Công nghệ thông tin chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | A00; B00; A01; D07 | 16 |
Công tác xã hội | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Du lịch | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Kinh tế | A00; A01; D01; B00 | 17 |
Kinh tế xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 16 |
Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | — |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | A00; B00; D01; A01 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; B00; D01; A01 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 17 |
Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; B00; D01; A01 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; B00; D01; A01 | 22 |
Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Khoa học dữ liệu và thống kê | A00; A01; B00; D01 | 16 |
Luật | C00; D01; A00; A01 | 17 |
Luật kinh tế | C00; D01; A00; A01 | 17 |
Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 22 |
Nông học | A00; B00; D01; B08 | 16 |
Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; B08 | 16 |
Quản lý đất đai | A00; B00; D01; B08 | 16 |
Quản lý giáo dục | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Quản lý nhà nước | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D01; B08 | 16 |
Quản lý văn hóa | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Việt Nam học | C00; D01; A00; A01 | 16 |
Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 17 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Vinh chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Nhà trường tạo dựng môi trường hợp tác thực hiện các hoạt động đào tạo cho sinh viên, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Sinh viên được khuyến khích phát triển năng lực hợp tác thông qua chương trình đào tạo với các phương pháp dạy học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác với các doanh nghiệp khác
Tốt nghiệp trường Đại học Vinh có dễ xin việc không?
Nhà trường có đầu mối với các Trung tâm Dịch vụ, Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp thực hiện việc giới thiệu việc làm cho sinh viên. Mỗi năm, trung tâm tổ chức hội thảo, tọa đàm về kỹ năng xin việc và giới thiệu việc làm cho sinh viên, phối hợp với các cơ quan, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước tổ chức Ngày hội việc làm cho sinh viên.
Hiện nay, tỷ lệ sinh viên của Trường Đại học Vinh có việc làm phù hợp trong thời gian 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%.
Review đánh giá trường Đại học Vinh có tốt không?
Trong những năm qua, trường đã gặt hái được nhiều thành công, được chính phủ trao nhiều huân chương và nhiều phần thưởng cao quý khác. Nhìn chung, trường Đại học Vinh hiện đang là một trong những trường đại học lớn và có tầm ảnh hưởng đối với các tỉnh miền Trung. Trường ra đời như là cái nôi ươm mầm, chắp cánh cho những ước mơ vươn xa đối với con em miền Trung. Đây là môi trường đại học năng động, có nhiều câu lạc bộ cũng như các tổ chức sinh viên, giúp cho sinh viên có thể trau dồi được kinh nghiệm cũng như học hỏi được thêm nhiều kiến thức. Trong tương lai, trường Đại học Vinh hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa, xứng tầm là ngôi trường trọng điểm Quốc gia và có tầm ảnh hưởng toàn Châu Á.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe |
Tỉnh/thành phố |
Miền Trung, Nghệ An |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Vinh có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-vinh