Đại học Văn Lang là một trường ngoài công lập đào tạo đa ngành theo hướng ứng dụng. Theo đánh giá của bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới Webometrics năm 2020, Đại học Văn Lang vinh dự đứng ở vị trí 7917 (thế giới) và 45 (Việt Nam). Nếu bạn đang tò mò muốn tìm hiểu thêm về thông tin của ngôi trường này thì còn chần chờ gì nữa. Hãy cùng Reviewedu.net đọc tiếp nội dung dưới đây ngay thôi!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (tên viết tắt: VLU hay Van Lang University)
- Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, Tp.HCM (trụ sở chính)
- Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang
- Mã tuyển sinh: DVL
- Email tuyển sinh: info@vlu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg với tên gọi ban đầu là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên (ngày nay là trụ sở) tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, TP.HCM. Tiếp theo đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm các cơ sở phụ. Trải qua quãng đường gần 30 năm đổi mới và hiện đại hóa, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở. Năm 2013, trường vinh dự nhận bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.
Mục tiêu phát triển
Đại học Văn Lang hiện hoạt động với tôn chỉ: chú trọng đào tạo nhân tài. Sinh viên của trường sẽ là những cá nhân không chỉ có đạo đức tốt mà còn sở hữu trình độ kiến thức sâu rộng, có ý thức vươn lên, không ngừng tự hoàn thiện bản thân trong thời đại số. Đến năm 2030, VLU phấn đấu sẽ lọt top các trường Đại học học trẻ có triển vọng tại khu vực châu Á, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới, toàn diện hóa giáo dục trong cả nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Văn Lang?
Cơ sở vật chất
Hiện nay, cơ sở 1 (hay trụ sở chính) của Đại học Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, các tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên. Ký túc xá của trường với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009 với hệ thống tiện ích hiện đại gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh… Bên cạnh đó, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách cũng là điểm cộng lớn cho chất lượng hạ tầng cơ sở của VLU.
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên của một trường đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các chương trình bồi dưỡng về bảo đảm và kiểm định chất lượng.
Ngay từ đầu năm học, Trường đã tổ chức một chuỗi hội thảo tập huấn online về bảo đảm chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.Cụ thể có 5 nội dung được trao đổi trong 5 tuần, bao gồm:
- Những vấn đề cơ bản về chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng
- Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nước ngoài
- Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế
- Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường đại học
- Xếp hạng đại học
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Văn Lang
Thời gian xét tuyển
Đợt 1: Từ ngày 01/03 đến 30/04/2022;
Đợt 2: Từ ngày 10/06 đến 10/07/2022;
Đợt bổ sung dự kiến mở vào tháng 10/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT 2023.
Phạm vi tuyển sinh: cả trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Văn Lang
Trường Đại học Văn Lang áp dụng các phương thức tuyển sinh sau đây:
- Xét tuyển theo KQ thi THPT
- Xét học bạ THPT.
- Xét KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG TPHCM tổ chức.
- Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu (NK) khi đăng ký vào các ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật số, Kiến trúc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình, Piano và Thanh nhạc.
- Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ có sự khác biệt giữa các ngành và các phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
Xét điểm thi THPT:
- Đối với các ngành Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với những ngành khác: theo quy định của Đại học Văn Lang.
Xét học bạ:
- Riêng với ngành Dược học: tổng điểm xét tuyển từ 24.0 trở lên, lớp 12 có học lực Giỏi.
- Riêng với Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.5 trở lên, học lực 12 tối thiểu đạt loại Khá.
- Các ngành khác: tổng điểm xét tuyển từ 18.0 trở lên.
Xét tuyển kết hợp thi NK: điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Môn Ngữ Văn > 5.0 điểm.
- Môn NK I > 5.0 điểm.
- Môn NK II > 7.0 điểm.
- Xét tuyển thẳng: căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đại học Văn Lang.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Văn Lang áp dụng chính sách tuyển thẳng với chỉ tiêu từ 3 – 5% số lượng thí sinh cho các nhóm đối tượng sau:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên trong quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có điểm thi THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của VLU.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải trong kỳ thi HSG từ cấp tỉnh/thành phố TW trở lên.
- Có đóng góp đặc biệt hoặc thành tích xuất sắc trong lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, thể thao.
- Có điểm TBC các môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12 từ 9.0 trở lên.
- Có điểm thi THPT năm 2021 từ 27.00 điểm trở lên.
- Đạt từ 1080/1200 điểm trở lên với KQ của kỳ thi ĐGNL do Đại học QG TP.HCM tổ chức.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Văn Lang học mấy năm?
- Chương trình đào tạo 4 năm.
Trường Đại học Văn Lang học có dễ ra trường không?
- Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Trường Đại học Văn Lang là trường công hay tư?
- Đại học Văn Lang (Van Lang University) là một trường đại học tư thục ở Việt Nam
Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh các ngành nào?
Năm học mới này, trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh 49 chuyên ngành đào tạo trải dài trên nhiều lĩnh vực với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7210208 | Piano | 2 | 3 | N00 |
2 | 7210205 | Thanh nhạc | 2 | 3 | N00 |
3 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 20 | 50 | H03, H04, H05, H06 |
4 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 5 | 10 | H03, H04, H05, H06 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 5 | 10 | H03, H04, H05, H06 |
6 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 2 | 4 | S00 |
7 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 2 | 3 | S00 |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 250 | 590 | D01, D08, D10 |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 55 | 120 | A01, D01, D04, D14 |
10 | 7229030 | Văn học | 15 | 45 | C00, D01, D14, D66 |
11 | 7310401 | Tâm lý học | 35 | 85 | B00, B03, C00, D01 |
12 | 7310608 | Đông phương học | 80 | 190 | A01, C00, D01, D04 |
13 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 80 | 250 | A00, A01, C00, D01 |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 520 | C01, C02, C04, D01 |
15 | 7340115 | Marketing | 170 | 390 | A00, A01, C01, D01 |
16 | 7340116 | Bất động sản | 20 | 40 | A00, A01, C04, D01 |
17 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 100 | 250 | C01, C02, C04, D01 |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 110 | 270 | A00, A01, C04, D01 |
19 | 7340301 | Kế toán | 90 | 210 | A00, A01, D01, D10 |
20 | 7380101 | Luật kinh tế | 90 | 210 | A00, A01, C00, D01 |
21 | 7380101 | Luật | 60 | 140 | A00, A01, C00, D01 |
22 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | 30 | A00, A02, B00, D08 |
23 | 7420205 | Công nghệ sinh học y dược | 20 | 50 | A00, B00, D07,D08 |
24 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 50 | 127 | A00, A01, D01, D10 |
25 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 30 | 70 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 115 | 271 | A00, A01, D01, D10 |
27 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 150 | 350 | A00, A01, C01, D01 |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 10 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
29 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
30 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 35 | 85 | A00, A01, C00, D01 |
31 | 7510606 | Quản trị môi trường doanh nghiệp | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
32 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 10 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
33 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 15 | 25 | A00, A01, D07 |
34 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 10 | 20 | A00, B00, D07, C02 |
35 | 7580101 | Kiến trúc | 90 | 210 | V00, V01, H02 |
36 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 40 | 110 | H03, H04, H05, H06 |
37 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 40 | 110 | A00, A01 |
38 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 10 | 20 | A00, A01, D07 |
39 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 10 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
40 | 7589001 | Thiết kế xanh | 10 | 10 | A00, A01, B00, D08 |
41 | 7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | 10 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
42 | 7720201 | Dược học | 60 | 140 | A00, B00, D07 |
43 | 7720301 | Điều dưỡng | 50 | 100 | B00, C08, D07, D08 |
44 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | 40 | 50 | A00, B00, D07, D08 |
45 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 50 | 100 | A00, B00, D07, D08 |
46 | 7760101 | Công tác xã hội | 10 | 20 | C00, C14,C20,D01 |
47 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25 | 61 | A00, A01, D01, D03 |
48 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 25 | 61 | A00, A01, D01, D03 |
49 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 70 | 159 | A00, A01, D01, D03 |
Học phí trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?
Dựa theo mức tăng học phí các năm trước đây, dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Văn Lang sẽ tăng 9%, tương ứng 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ.
Xem thêm: Học phí Trường Đại học Văn Lang (VLU) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn được công bố cụ thể đối với từng ngành như sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580205 | 16 | Điểm thi TN THPT |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 16 | Điểm thi TN THPT |
3 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 19 | Điểm thi TN THPT |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 16 | Điểm thi TN THPT |
5 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 24 | Học bạ |
6 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 24 | Học bạ |
7 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 16 | Điểm thi TN THPT |
8 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 24 | Học bạ |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 17 | Điểm thi TN THPT |
10 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 16 | Điểm thi TN THPT |
11 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 17 | Điểm thi TN THPT |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | Điểm thi TN THPT |
13 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 18 | Điểm thi TN THPT |
14 | Đông phương học | 7310608 | 16 | Điểm thi TN THPT |
15 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 16 | Điểm thi TN THPT |
16 | Luật | 7380107 | 16 | Luật kinh tế, Điểm thi TN THPT |
17 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 24 | Học bạ |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 17 | Điểm thi TN THPT |
19 | Dược học | 7720201 | 21 | Điểm thi TN THPT |
20 | Thanh nhạc | 7210205 | 24 | Học bạ |
21 | Kế toán | 7340301 | 16 | Điểm thi TN THPT |
22 | Văn học | 7229030 | 16 | Điểm thi TN THPT |
23 | Luật | 7380101 | 16 | Điểm thi TN THPT |
24 | Piano | 7210208 | 24 | Học bạ |
25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | Điểm thi TN THPT |
26 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 16 | Điểm thi TN THPT |
27 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | Điểm thi TN THPT |
28 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 17 | Điểm thi TN THPT |
29 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 16 | Điểm thi TN THPT |
30 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 16 | Điểm thi TN THPT |
31 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 18 | Điểm thi TN THPT |
32 | Đông phương học | 7310608 | 18 | Học bạ |
33 | Điều dưỡng | 7720301 | 19 | Điểm thi TN THPT |
34 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16 | Điểm thi TN THPT |
35 | Tâm lý học | 7310401 | 18 | Học bạ |
36 | Kiến trúc | 7580101 | 16 | Điểm thi TN THPT |
37 | Thanh nhạc | 7210205 | 18 | Điểm thi TN THPT |
38 | Văn học | 7229030 | 18 | Học bạ |
39 | Piano | 7210208 | 18 | Điểm thi TN THPT |
40 | Marketing | 7340115 | 18 | Điểm thi TN THPT |
41 | Công nghệ sinh học Y dược | 7420205 | 16 | Điểm thi TN THPT |
42 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 16 | Điểm thi TN THPT |
43 | Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 | 16 | Điểm thi TN THPT |
44 | Thiết kế xanh | 7589001 | 16 | Điểm thi TN THPT |
45 | Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | 16 | Điểm thi TN THPT |
46 | Răng – Hàm – Mặt | 7720501 | 23 | Điểm thi TN THPT |
47 | Công tác xã hội | 7760101 | 16 | Điểm thi TN THPT |
48 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | 24 | Học bạ |
49 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | 18 | Điểm thi TN THPT |
50 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 | Học bạ |
51 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 16 | Điểm thi TN THPT |
52 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 16 | Điểm thi TN THPT |
53 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | 24 | Học bạ |
54 | Bất động sản | 734016 | 16 | Điểm thi TN THPT |
55 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | 16 | Điểm thi TN THPT |
56 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | Điểm thi TN THPT |
57 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 16 | Điểm thi TN THPT |
58 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | Điểm thi TN THPT |
59 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 16 | Điểm thi TN THPT |
60 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | 18 | Điểm thi TN THPT |
61 | Thiết kế mỹ thuật số | 7210409 | 24 | Học bạ |
62 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 18 | Học bạ |
63 | Kinh tế | 7310106 | 18 | Kinh tế quốc tế
Học bạ |
64 | Việt Nam học | 7310630 | 18 | Học bạ |
65 | Thiết kế mỹ thuật số | 7210409 | 17 | Điểm thi TN THPT |
66 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 16 | Điểm thi TN THPT |
67 | Kinh tế | 7310106 | 16 | Kinh tế quốc tế, Điểm thi TN THPT |
68 | Việt Nam học | 7310630 | 16 | Điểm thi TN THPT |
69 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 18 | Điểm thi TN THPT |
70 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 17 | Điểm thi TN THPT |
71 | Thương mại điện tử | 7340122 | 16 | Điểm thi TN THPT |
72 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 16 | Điểm thi TN THPT |
73 | Khối ngành Khoa học sức khỏe | 7420207 | 16 | Công nghệ thẩm mỹ, Điểm thi TN THPT |
74 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 16 | Điểm thi TN THPT |
75 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 16 | Điểm thi TN THPT |
76 | Du lịch | 7810101 | 16 | Điểm thi TN THPT |
77 | Bảo hộ lao động | 7850201 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang (VLU) chính xác nhất
Trường Đại học Văn Lang (VLU) xét tuyển học bạ cần những gì
Phương thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh có thể lựa chọn một trong 2 phương án để nộp hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (Học bạ):
- Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12.
- Xét điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Bằng cách thức này, thí sinh sẽ không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ vì không bị phụ thuộc vào kết quả học tập của học kỳ 2 lớp 12. Do đó, thí sinh vẫn có thể tranh thủ thời gian hoàn thiện hồ sơ cho đợt xét tuyển học bạ của trường Đại học Văn Lang.
Hồ sơ xét tuyển bao gồm
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang.
- Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc phiếu điểm THPT.
- Bản sao công chứng giấy Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT). Riêng với thí sinh đang học lớp 12, tạm thời chưa cần nộp Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (mà sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và bắt đầu nhập học.)
- Nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu thí sinh xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường (sau khi có kết quả thi năng khiếu từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023).
- Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển
Đợt 1: từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 30/4/2022.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ cuối tháng 3/2023 đến cuối tháng 4/2023
Xem thêm: Trường Đại học Văn Lang (VLU) xét học bạ cần những gi?
Điều kiện và thủ tục đăng ký KTX tại Đại học Văn Lang
Thủ tục đăng ký
Thủ tục đăng ký nội trú/ Hồ sơ bao gồm
Bước 1: Đăng ký nội trú: Đăng ký trực tiếp tại Ban quản lý các KTX.
Bước 2: Xét duyệt nội trú: Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX trường đại học Văn Lang
Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở.
Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tùy thân cần thiết như.
- Đơn xin đăng ký theo form sẵn của trường.
- Giấy chứng nhận sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ở trên.
- Sinh viên khi đăng kí, mang theo CMND hoặc thẻ sinh viên, giấy tờ chứng minh hoàn cảnh (nếu có). 3 hình 3×4 và chi phí (tiền ở và hồ sơ)… Ưu tiên xét sinh viên năm 1,2 có hoàn cảnh khó khăn. Vì số lượng chỗ trống có hạn nên ưu tiên xét sinh viên nộp đơn trước.
Đối tượng được ưu tiên xét ở nội trú
- Sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh,
- Sinh viên là người khuyết tật.
- Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công.
- Sinh viên thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của Đại học QGHN.
- Sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ.
- Sinh viên là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Sinh viên tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.
- Sinh viên đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh Đại học
Xem thêm: Ký túc xáTrường Đại học Văn Lang (VLU)
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường tập hợp được những giảng viên trí thức; những nhà quản lý giáo dục; những giáo sư kinh nghiệm; những người có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.
Văn Lang rất quan tâm đến đời sống sinh viên. Điều đó được thể hiện qua các chương trình như Chào đón tân sinh viên vào đầu năm của các Khoa hay chuẩn bị chu đáo cho Lễ khai giảng của mỗi khóa sinh viên.
26 Ngành học bậc đại học của Trường Đại học Văn Lang đều đào tạo theo định hướng ứng dụng; chương trình giảng dạy chú trọng thực tế; học đi đôi với hành. Sinh viên ra trường có phẩm chất, kiến thức và kỹ năng thích hợp, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Tốt nghiệp trường Đại học Văn Lang có dễ xin việc không?
Đại học Văn Lang – trường ngoài công lập của TP.HCM vừa thực hiện khảo sát việc làm với khóa sinh viên tốt nghiệp cách đây 1 năm. Kết quả cho thấy hơn 90% sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.
Review đánh giá Đại học Văn Lang có tốt không?
Xếp thứ 45 cả nước về chất lượng đào tạo, VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, Đại học Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Nếu bạn có điều kiện kinh tế ổn định, thích trải nghiệm môi trường học tập tiên tiến, hiện đại thì Đại học Văn Lang hứa hẹn là một cơ sở giáo dục đáng theo đuổi.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Văn Lang (VLU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-van-lang-vlu