Nhắc đến Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người ta nghĩ ngay đến một ngôi trường nổi tiếng với cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất Việt Nam, được xếp hạng 5 sao theo chuẩn quốc tế QS Stars (Anh Quốc). Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về học ohis, mức điểm chuẩn cũng như phương thức tuyển sinh về ngôi trường này. Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024; (028)37755052; (028)37755051
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.
Mục tiêu phát triển
Xây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong “TOP” 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tôn Đức Thắng?
Đội ngũ cán bộ
Tổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường.
Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là:
- Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi.
- Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Nghiệp vụ kế toán, Nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của doanh nghiệp.
- Tòa nhà sáng tạo gồm nhiều phòng học, phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang với trang thiết bị hiện đại.
- Tòa nhà dạy học ngoại ngữ phục vụ giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ: Anh, Nhật, Hàn, Trung,… gồm 6 tầng với không gian mô phỏng nước ngoài có thể học tập tại mọi vị trí.
- Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7.
- Nhà thi đấu có sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi với hệ thống khán đài di động hiện đại.
- Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại.
- Hồ bơi có diện tích lên đến 778,5 m² với 6 làn bơi, có khả năng đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng
Thời gian xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bắt đầu từ ngày 15/4/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
TDTU thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường có những quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
- Xét tuyển 5 học kỳ (05 HK) (trừ học kì 2 lớp 12):
Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU.
- Xét tuyển 6 học kỳ (06 HK):
Thí sinh học tập ở các trường THPT trong toàn quốc.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển theo quy định của TDTU
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
- Đợt 1 (05/04 – 25/05/2022): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được quy định tại Bảng 8 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
- Đợt 2 (01/06 – 10/07/2022): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được quy định tại Bảng 9 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2022, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, HSG 3 năm THPT.
- Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 được quy định tại Bảng 10 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
- Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 được quy định tại Bảng 11 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 3 (từ 19/07– 20/8): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
Mức điểm ngưỡng đầu vào của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương quy định tại Bảng 13 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:
- Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước.
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính khác tiếng Anh: có trình độ tương đương THPT của Việt Nam; Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức.
Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Có điểm trung bình từng học kỳ (trừ học kì 2 lớp 12) ≥ 6.5.
Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước có:
- SAT ≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600.
- A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)), IB (≥ 24/42).
- ACT ≥ 21/36.
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Ngoài ra, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.
Thí sinh xét tuyển bằng 1 trong 4 phương thức trên vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Về khoảng thời gian của từng đợt xét tuyển sẽ tương đương với năm 2023 này.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển xem tại Đề án tuyển sinh năm mới nhất của trường.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng học mấy năm?
- Đào tạo 4 năm
Trường Đại học Tôn Đức Thắng học có dễ ra trường không?
- Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Trường Đại học Tôn Đức Thắng là trường công hay tư?
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng là đại học công lập
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh các ngành nào?
Năm nay, Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức 6 chương trình đào tạo. Cụ thể gồm chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang, Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc, Chương trình du học luân chuyển campus. Nếu có nguyện vọng theo học tại TDTU, bạn có thể đăng ký vào các ngành như ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng),… Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình tiêu chuẩn (Đại trà) |
|||||
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 15 | 15 | H00, H01, H02 |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 30 | 30 | H00, H01, H02 |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 15 | 15 | H00, H01, H02 |
4 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 60 | 60 | Hk02, V00, V01 |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 90 | 90 | D01, D11 |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) | 50 | 50 | D01, D04, D11, D55 |
7 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 70 | 70 | A01, D01, T00, T01 |
8 | 7810302 | Golf | 15 | 15 | A01, D01, T00, T01 |
9 | 7340301 | Kế toán | 50 | 50 | A00, A01, D01, C01 |
10 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 35 | 35 | A00, A01, D01 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 30 | 30 | A00, A01, D01 |
12 | 7340115 | Marketing | 30 | 30 | A00, A01, D01 |
13 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 30 | 30 | A00, A01, D01 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 60 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) | 55 | 55 | A00, A01, D01, C01 |
16 | 7380101 | Luật | 35 | 35 | A00, A01, D01, C00 |
17 | 7310301 | Xã hội học | 40 | 40 | A01, C00, C01, D01 |
18 | 7760101 | Công tác xã hội | 20 | 20 | A01, C00, C01, D01 |
19 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) | 45 | 45 | A01, C00, C01, D01 |
20 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 50 | 50 | A01, C00, C01, D01 |
21 | 7850201 | Bảo hộ lao động | 40 | 40 | A00, B00, D07, D08 |
22 | 7440301 | Khoa học môi trường | 50 | 50 | A00, B00, D07, D08 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) | 30 | 30 | A00, B00, D07, D08 |
24 | 7460112 | Toán ứng dụng | 30 | 30 | A00, A01 |
25 | 7460201 | Thống kê | 30 | 30 | A00, A01 |
26 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | 60 | A00, A01, D01 |
27 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 50 | 50 | A00, A01, D01 |
28 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 50 | 50 | A00, A01, D01 |
29 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 100 | 100 | A00, B00, D07 |
30 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 60 | 60 | A00, B00, D08 |
31 | 7580101 | Kiến trúc | 60 | 60 | V00, V01 |
32 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 20 | 20 | A00, A01, V00, V01 |
33 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 70 | 70 | A00, A01, C01 |
34 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 20 | 20 | A00, A01, C01 |
35 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | 70 | A00, A01, C01 |
36 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 65 | 65 | A00, A01, C01 |
37 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 65 | 65 | A00, A01, C01 |
38 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 50 | 50 | A00, A01, C01 |
39 | 7720201 | Dược học | 75 | 75 | A00, B00, D07 |
Chương trình chất lượng cao |
|||||
1 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh | 50 | 50 | D01, D11 |
2 | F7340301 | Kế toán | 60 | 60 | A00, A01, C01, D01 |
3 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 20 | 20 | A00, A01, D01 |
4 | F7340115 | Marketing | 35 | 35 | A00, A01, D01 |
5 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 20 | 20 | A00, A01, D01 |
6 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế | 20 | 20 | A00, A01, D01 |
7 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 45 | 45 | A00, A01, D01, D07 |
8 | F7380101 | Luật | 50 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
9 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 45 | 45 | A01, C00, C01, D01 |
10 | F7420201 | Công nghệ sinh học | 30 | 30 | A00, B00, D08 |
11 | F7480101 | Khoa học máy tính | 40 | 40 | A00, A01, D01 |
12 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 55 | 55 | A00, A01, D01 |
13 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | A00, A01, C01 |
14 | F7520201 | Kỹ thuật điện | 20 | 20 | A00, A01, C01 |
15 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 15 | A00, A01, C01 |
16 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 40 | 40 | A00, A01, C01 |
17 | F7210403 | Thiết kế đồ họa | 15 | 15 | H00, H01, H02 |
Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
|||||
1 | FA7340115 | Marketing | 5 | 15 | A00, A01, D01 |
2 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 5 | 15 | A00, A01, D01 |
3 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế | 5 | 15 | A00, A01, D01 |
4 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh | 10 | 40 | D01, D11 |
5 | FA7420201 | Công nghệ sinh học | 5 | 15 | A00, B00, D08 |
6 | FA7480101 | Khoa học máy tính | 5 | 15 | A00, A01, D01 |
7 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 5 | 15 | A00, A01, D01 |
8 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 5 | 15 | A00, A01, C01 |
9 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 5 | 10 | A00, A01, C01 |
10 | FA7340301 | Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) | 5 | 15 | A00, A01, C01, D01 |
11 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 5 | 15 | A01, C00, C01, D01 |
12 | FA7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 5 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang |
|||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 15 | D01, D11 |
2 | N7340115 | Marketing | 15 | 15 | A00, A01, D01 |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | 15 | 15 | A00, A01, D01 |
4 | N7340301 | Kế toán | 10 | 10 | A00, A01, C01, D01 |
5 | N7380101 | Luật | 15 | 15 | A00, A01, C00, D01 |
6 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) | 10 | 10 | A01, C00, C01, D01 |
7 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 10 | 10 | A00, A01, D01 |
Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc |
|||||
1 | B7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 15 | D01, D11 |
2 | B7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | 10 | 10 | A00, A01, D01 |
3 | B7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 10 | 10 | A01, C00, C01, D01 |
4 | B7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 10 | 10 | A00, A01, D01 |
Chương trình du học luân chuyển campus |
|||||
1 | K7310630Q | Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết với trường Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | 6 | 14 | A01, C00, C01, D01 |
2 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | 6 | 14 | A00, A01, D01 |
3 | K7340101N | Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 6 | 14 | A00, A01, D01 |
4 | K7340120 | Quản trị Kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | 6 | 14 | A00, A01, D01 |
5 | K7340201 | Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) | 5 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
6 | K7340201S | Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | 5 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
7 | K7340301 | Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | 6 | 14 | A00, A01, C01, D01 |
8 | K7480101 | Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa – Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava – Cộng hòa Czech | 6 | 14 | A00, A01, D01 |
9 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 6 | 14 | A00, A01, C01 |
10 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 5 | 10 | A00, A01, C01 |
11 | K7480101L | Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 6 | 14 | A00, A01, D01 |
12 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 5 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng chính xác nhất
Dưới đây là bảng điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm đạt sơ tuyển PT1 | Điểm đạt sơ tuyển PT3 – ĐT 1 |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
|||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Văn, Anh*2 | 37 | 36 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Toán, Văn, Anh*2 | 35.5 | 35 |
3 | 7310301 | Xã hội học | Văn*2, Anh, Sử | 31.5 | 31 |
4 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | Văn*2, Anh, Sử | 34 | 33 |
5 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | Văn*2, Anh, Sử | 34 | 33 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | Toán, Văn, Anh*2 | 37 | 36 |
7 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | Toán, Văn, Anh*2 | 35.75 | 35 |
8 | 7340115 | Marketing | Toán, Văn, Anh*2 | 37.5 | 37 |
9 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | Toán, Văn, Anh*2 | 37.5 | 37 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | Toán*2, Văn, Anh | 36 | 35.25 |
11 | 7340301 | Kế toán | Toán*2, Văn, Anh | 35.5 | 34.25 |
12 | 7340408 | Quan hệ lao động | Toán*2, Văn, Anh | 28 | 29 |
13 | 7380101 | Luật | Văn*2, Anh, Sử | 36 | 35.5 |
Toán, Văn, Anh*2 | 36 | 35.5 | |||
14 | 7420201 | Công nghệ sinh học | Toán, Anh, Sinh*2 | 33.25 | 32 |
15 | 7440301 | Khoa học môi trường | Toán*2, Anh, Sinh | 26 | 31 |
Toán*2, Anh, Hóa | 26 | 31 | |||
16 | 7460112 | Toán ứng dụng | Toán*2, Anh, Lý | 28 | 31 |
17 | 7460201 | Thống kê | Toán*2, Anh, Lý | 28 | 31 |
18 | 7480101 | Khoa học máy tính | Toán*2, Anh, Lý | 36.5 | 35 |
19 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Toán*2, Anh, Lý | 34.5 | 32.5 |
20 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | Toán*2, Anh, Lý | 37 | 35.5 |
21 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | Toán*2, Anh, Sinh | 26 | 29 |
Toán*2, Anh, Hóa | 26 | 29 | |||
22 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | Toán*2, Anh, Lý | 31.75 | 31 |
23 | 7520201 | Kỹ thuật điện | Toán*2, Anh, Lý | 28 | 31 |
24 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Toán*2, Anh, Lý | 28 | 31 |
25 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Toán*2, Anh, Lý | 32.5 | 31 |
26 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | Toán, Anh, Hóa*2 | 33 | 31 |
27 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
28 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | Toán*2, Anh, Lý | 29 | 31 |
29 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
30 | 7720201 | Dược học | Toán, Anh, Hóa*2 | 35.5 | 34.75 |
31 | 7760101 | Công tác xã hội | Văn*2, Anh, Sử | 27 | 29 |
32 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | Toán, Văn, Anh*2 | 31.5 | 29 |
33 | 7810302 | Golf | Toán, Văn, Anh*2 | 27 | 29 |
34 | 7850201 | Bảo hộ lao động | Toán*2, Anh, Sinh | 27 | 29 |
Toán*2, Anh, Hóa | 27 | 29 | |||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
|||||
1 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 33.5 | 31.5 |
2 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình Chất lượng cao | Văn*2, Anh, Sử | 27 | 31 |
3 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 35.5 | 33 |
4 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 33 | 31 |
5 | F7340115 | Marketing – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 36 | 35 |
6 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 36.5 | 36 |
7 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Văn, Anh | 33 | 31 |
8 | F7340301 | Kế toán – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Văn, Anh*2 | 31 | 31 |
9 | F7380101 | Luật – Chương trình Chất lượng cao | Văn*2, Anh, Sử | 31 | 31 |
Toán, Văn, Anh*2 | 31 | 31 | |||
10 | F7420201 | Công nghệ sinh học – Chương trình Chất lượng cao | Toán, Anh, Sinh*2 | 27 | 29 |
11 | F7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 32 | 31 |
12 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 33 | 31 |
13 | F7520201 | Kỹ thuật điện – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
14 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
15 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
16 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chương trình Chất lượng cao | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA |
|||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh– Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Toán, Văn, Anh*2 | 28 | 29 |
2 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học tại phân hiệu Khánh | Văn*2, Anh, Sử | 27 | 29 |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Toán, Văn, Anh*2 | 29 | 29 |
4 | N7340115 | Marketing – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Toán, Văn, Anh*2 | 29 | 29 |
5 | N7340301 | Kế toán – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Toán*2, Văn, Anh | 27 | 29 |
6 | N7380101 | Luật – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Văn*2, Anh, Sử | 27 | 29 |
Toán, Văn, Anh*2 | 27 | 29 | |||
7 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | Toán*2, Anh, Lý | 27 | 29 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) chính xác nhất
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được ReviewEdu.net đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2023.
Xem chi tiết tại: Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) mới nhất
Xét tuyển học bạ trường Đại học Tôn Đức Thắng cần những gì?
Năm 2023 Đại Học Tôn Đức Thắng dự kiến xét tuyển học bạ có sự khác nhau so năm 2022 và năm 2021 vừa qua. Cụ thể hơn như sau:
Thời gian xét tuyển học bạ đợt 1, 2, 3 của TDTU
Trường đại học TDTU dự kiến sẽ chia ra ba đợt xét tuyển học bạ như sau:
- Đợt 1 (Từ 01/04 – 25/05/2022): Dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU. Xét theo ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00 và có điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00.
- Đợt 2 (Từ 01/06 – 10/07/2022): Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước. Xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00.
- Đợt 3 (Từ 15/07 – 20/8/2022): Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước. Xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 3 (ĐXT ĐT2-3) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Xem chi tiết tại: Trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU xét tuyển học bạ
Điều kiện và thủ tục đăng ký KTX Đại học Tôn Đức Thắng
Đối tượng được ưu tiên xét ở nội trú
- Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh (Bản sao công chứng thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy xác nhận của cơ quan chức năng có thẩm quyền).
- Con đẻ của những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của cơ quan chức năng có thẩm quyền).
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số.
- Có hộ khẩu và sinh sống tại xã khó khăn thuộc Chương trình 135/CP, xã Bãi ngang ven biển.
- Sinh viên là người khuyết tật, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa (có giấy chứng nhận khuyết tật, sinh viên sinh sống tại Làng SOS, hoặc có giấy tờ chứng tử của cả cha và mẹ …).
- Sinh viên gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo theo quy định của nhà nước (gia đình có số hộ nghèo, số hộ cận nghèo).
- Sinh viên là Đảng viên, bộ đội, công an đã hoàn tất nghĩa vụ và xuất ngũ.
- Sinh viên là con, là anh chị em ruột của Cán bộ công đoàn hiện là Ủy viên Ban chấp hành cấp trên cơ sở trở lên (Quyết định công nhận Ủy viên Ban chấp hành công đoàn cấp trên cơ sở trở lên còn hiệu lực).
- Sinh viên thuộc các trường hợp ngoại lệ khác , có minh chứng đính kèm.
Hồ sơ đăng ký nội trú
Từ ngày 15/08/2022, tân sinh viên khóa 25 thực hiện đăng ký nội trú ký túc xá bằng hình thức trực tuyến (chọn mục “Đăng ký KTX” tại hệ thống thông tin sinh viên hoặc tại trang chủ website ký túc xá), tân sinh viên cần tìm hiểu, chuẩn bị và đọc kỹ nội dung hướng dẫn sau:
Tìm hiểu:
- Thông tin giới thiệu về Ký túc xá, các loại phòng ở
- 09 đối tượng ưu tiên xét Ký túc xá, lưu ý: đối với mỗi đối tượng sẽ có yêu cầu cung cấp hình ảnh về giấy tờ, hồ sơ minh chứng cụ thể.
- Khu vực tuyển sinh.
Chuẩn bị:
- Hình chụp minh chứng đối tượng ưu tiên.
- Trong trường hợp không thuộc đối tượng ưu tiên nào sinh viên sẽ được xét theo khu vực tuyển sinh
Xem chi tiết tại: Ký túc xá trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường đại học chuẩn Quốc tế 3 Sao đầu tiên tại Việt Nam:
- Cơ sở vật chất “sang chảnh” hiện đại như mơ
- Kí túc xá “5 sao thượng hạng như khách sạn”
- Sinh viên lưu trú tại Ký túc xá “5 sao” trong khuôn viên trường
- Chương trình giáo dục của thế giới
- Tiếp cận với doanh nghiệp ngay khi ở trên ghế nhà trường
- Những “tòa nhà chuyên ngữ” đậm chất Tôn Đức Thắng
- Rèn luyện thể dục thể thao và hoạt động ngoại khóa sôi nổi
- Mức học phí phù hợp và ưu đãi với chương trình giảng dạy tối ưu
- Cơ hội “rinh” nhiều học bổng giá trị
Tốt nghiệp trường Đại Học Tôn Đức Thắng có dễ xin việc không?
Dựa vào thống kê của Trường, có đến trên 95% sinh viên tại trường có việc làm sau tốt nghiệp. Đây là con số vô cùng ấn tượng vì ngoài thể hiện sinh viên của trường đều có việc làm sau khi tốt nghiệp. Nó còn phản ánh đúng thực trạng chương trình đào tạo của trường luôn phù hợp với nhu cầu cầu thị trường hiện nay.
Review đánh giá trường Đại Học Tôn Đức Thắng có tốt không?
Đại học Tôn Đức Thắng xếp thứ 163 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á; xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các đại học về phát triển bền vững nhất Thế giới theo UI GreenMetric. Là đại diện duy nhất của Việt Nam có tên trong danh sách Đại học tốt nhất thế giới và xếp thứ 701 – 800. Bên cạnh đó, TDTU còn được Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện môi trường”.
Về công tác đảm bảo chất lượng, TDTU được công nhận đại học đạt chuẩn đại học Cộng hòa Pháp (HCÉRES) và Châu Âu; được cấp giấy chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015 bởi tổ chức DNV – GL (Na Uy), khẳng định sự hiệu quả và tính đúng đắn trong chiến lược quản lý và vận hành hoạt động công tác nghiên cứu và đào tạo tại Trường. với những lợi thế và thành tích về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, TDTU đã và đang ngày càng chứng tỏ vị thế trong công tác giảng dạy và bồi dưỡng những thế hệ tương lai của đất nước, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của nước ta.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe, Toán và Thống Kê |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-ton-duc-thang-tdtu