Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng hiện đang là ngôi trường được nhiều hệ thí sinh săn đón. Sở dĩ trường nổi tiếng là cơ sở đào tạo về kỹ thuật, công nghệ theo hướng nghề nghiệp uy tín tại Đà Nẵng. Đây là một điểm đến hợp lý đối với những thí sinh có sự quan tâm đến ngành nghề về kỹ thuật, công nghệ trong cả nước nói chung và miền Trung nói riêng. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng (tên viết tắt: UTE – The University of Danang – University of Technology and Education)
- Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Website: http://ute.udn.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhspkt
- Mã tuyển sinh: DSK
- Email tuyển sinh: dhspktdn@ute.udn.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0511 3822 571
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật có một bề dày lịch sử trải dài từ năm 1960 đến nay. Khóa học đầu tiên mở đầu cho sự phát triển của trường được diễn ra vào năm 1962. Để có được cái tên như ngày hôm nay là Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, trường đã trải qua 2 cái tên trước là Trường công nhân Kỹ thuật Đà Nẵng (1976) và Trường Cao đẳng Công nghệ thuộc Đại học Đà Nẵng.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã gặt hái được nhiều thành tích được nhà nước công nhận và đã góp một phần công sức vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Mục tiêu phát triển
UTE đã và đang phấn đấu xây dựng Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao và sư phạm kỹ thuật theo chuẩn mực quốc tế. Để cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kỹ thuật Đà Nẵng?
Đội ngũ giảng viên
Tính đến nay, tổng số cán bộ, giáo viên tại trường là 216 người, trong đó có 116 giảng viên gồm:
- 2 Phó Giáo sư
- 21 Tiến sĩ
- 77 Thạc sĩ
- 18 Giảng viên cao cấp và Giảng viên chính
- 85% Giảng viên có trình độ sau Đại học.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích 42.000 m² bao gồm 6 khu vực: Khu Giảng đường, khu thí nghiệm Cơ – Điện – Điện tử, khu thí nghiệm Hoá – Xây dựng, khu các xưởng Thực hành, khu Hành chính, khu Ký túc xá và khu sân bãi Thể thao. Số phòng học hiện nay tại trường có 42 phòng được trang bị các thiết bị đa chức năng hiện đại.
Các phòng thí nghiệm hỗ trợ thêm cho việc học của sinh viên trở nên thực tế hóa hiện có là 14 xưởng thực hành, 22 phòng thí nghiệm, 5 phòng máy với hơn 200 máy tính được nối mạng tốc độ cao.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
Thời gian tuyển sinh
Trường công bố thời gian xét tuyển của từng phương thức như sau:
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo học bạ THPT: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Xét kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023: Sau khi trường Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng có tổng cộng 5 phương thức xét tuyển khác nhau. Cụ thể:
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Xem chi tiết tại website của trường.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UTE tổ chức tuyển sinh trong cả nước và được áp dụng với những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Ngoài ra, UTE còn tổ chức xét tuyển theo phương thức riêng của trường. Cụ thể đối tượng xét tuyển như sau:
Đối tượng xét tuyển ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp:
- Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành cho học sinh lớp 12 năm 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 3 năm học sinh giỏi.
Đối tượng xét tuyển ở các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc):
- Nhóm 1: Đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tin các năm 2019, 2020, 2021 và có 02 năm lớp 10, 11 học lực khá, hạnh kiểm khá trở lên.
- Nhóm 2: Đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021. Tốt nghiệp THPT và học một số ngành tùy thuộc lĩnh vực đạt giải.
- Nhóm 3: Thí sinh có hạnh kiểm tốt, học lực 12 loại giỏi, 02 năm lớp 10, 11 học lực khá và có tổng điểm 02 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường >= 15 điểm.
Dự kiến đối tượng và phạm vi tuyển sinh năm 2023 – 2024 của trường không có gì thay đổi so với năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp:
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT 2021 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT là học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khác:
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021: Nhà trường sẽ công bố sau khi có điểm thi THPT
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển đạt 16 hoặc 18 điểm trở lên tùy theo ngành
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xét tuyển và có tổng điểm bài thi từ 600 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng đã và đang mở rộng cánh cửa chào đón thí sinh dự tuyển trong cả nước với vô số các ngành học phong phú. Thí sinh có thể tham khảo bảng sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) | 7140214 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 88 | A00, A01, C01, D01 |
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) | 7510103 | 52 | A00, A01, C01, D01 |
4 | Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) | 7510204 | 15 | A00, A01, C01, D01 |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) | 7510201 | 66 | A00, A01, C01, D01 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ | 7510203 | 66 | A00, A01, C01, D01 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 80 | A00, A01, C01, D01 |
8 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) | 7510206 | 46 | A00, A01, C01, D01 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) | 7510301 | 84 | A00, A01, C01, D01 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 74 | A00, A01, C01, D01 |
11 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) | 7580210 | 15 | A00, A01, C01, D01 |
12 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 15 | A00, A01, B00, D01 |
13 | Kỹ thuật thực phẩm | 7540102 | 35 | A00, A01, B00, D01 |
14 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 7510101 | 32 | V00, V01, V02, A01 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 46 | A00, A01, C01, D01 |
Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng là bao nhiêu
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 14.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng mới nhất
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng chính xác nhất
Chắc hẳn đây sẽ là vấn đề thắc mắc đối với rất nhiều thí sinh đang quan tâm đến trường. Điểm chuẩn của trường xét theo phương thức xét tuyển học bạ dao động từ 15 đến 22 điểm. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia, điểm chuẩn dao động từ 18 đến 24 điểm. Để biết cụ thể hơn về điểm của từng ngành, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) | A00, A01, C01, D01 | 18.9 | 21.56 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 23.45 | 21.53 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) | A00, A01, C01, D01 | 15.1 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) | A00, A01, C01, D01 | 15.2 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) | A00, A01, C01, D01 | 19.2 | 18.05 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ | A00, A01, C01, D01 | 19.45 | 18.17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 22.9 | 22.2 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) | A00, A01, C01, D01 | 15.1 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) | A00, A01, C01, D01 | 15.05 | 18.13 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 21.67 | 18.17 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) | A00, A01, C01, D01 | 15.75 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | 15.75 | 19.13 |
Kỹ thuật thực phẩm | A00, A01, B00, D01 | 15.05 | 18.34 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | V00, V01, V02, A01 | 15.75 | – |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 16.15 | 18.1 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Đà Nẵng chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp. Các cuộc thi với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Từ đó tạo không gian phát triển tư duy, kiến thức và chuyên môn.
Ngoài ra, trường có mối kết chặt chẽ với các tập đoàn, doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp, tập đoàn đóng vai trò vừa là nhà tham vấn cùng trường xây dựng, cải tiến chương trình đào tạo, tham gia vào quá trình huấn luyện thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên,
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Có dễ xin việc không?
Hiện nay trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng đào tạo chủ yếu các ngành về công nghệ kỹ thuật về điện, ô tô… Sau khi tốt nghiệp sinh viên đã trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên sâu của lĩnh vực cung cấp điện, truyền tải điện, kỹ thuật ô tô, cơ khí hay cả công nghệ thông tin tùy thuộc vào ngành đào tạo mà sinh viên lựa chọn tạo cơ hội tìm kiếm việc làm có liên quan đến các ngành trên.
Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Có tốt không?
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật hiện đang là ngôi trường được nhiều hệ thí sinh săn đón. Sỡ dĩ trường nổi tiếng là cơ sở đào tạo về kỹ thuật, công nghệ theo hướng nghề nghiệp uy tín tại Đà Nẵng. Đây là một điểm đến hợp lý đối với những thí sinh có sự quan tâm đến ngành nghề về kỹ thuật, công nghệ trong cả nước nói chung và miền Trung nói riêng. Trong những năm qua, trường luôn phấn đấu đạt thành tích cao nhất trong việc dạy và học. Tổ chức nhiều chương trình học bổng để khích lệ sinh viên học tập. Không những vậy, trường đang không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ, giảng viên để đẩy mạnh hơn nữa chất lượng của trường, phấn đấu trở thành trường đại học trọng điểm của Quốc gia.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Kỹ Thuật |
Tỉnh/thành phố |
Đà Nẵng, Miền Trung |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng (UTE) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-su-pham-ky-thuat-da-nang-ute