Hôm nay, ReviewEdu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 luôn nỗ lực nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
- Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: www.hpu2.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
Lịch sử phát triển
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội.
Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Sau cùng, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á, góp phần củng cố vị thế: Đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2?
Đội ngũ giảng viên
Hiện nay, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có 516 giảng viên cơ hữu. Trong đó có
- 25 Phó giáo sư, giảng viên cấp cao
- 138 Tiến sĩ
- 226 Thạc sĩ
Đây là điều kiện vô cùng lý tưởng để nhà trường tự tin khẳng định HPU2 là trường Đại học có đội ngũ giảng viên trình độ cao trong giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên các ngành thuộc khối sư phạm.
Cơ sở vật chất
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.
Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị hết sức tiên tiến.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thời gian tuyển sinh
Thời gian xét tuyển căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng được yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng).
- Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng 4 phương thức tuyển sinh bao gồm:
- Xét tuyển thẳng.
- Ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển theo KQ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Điều kiện nhận hồ sơ áp dụng cho tất cả các ngành: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Riêng với ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
- Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá trở lên.
- Thí sinh không bị dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Riêng với ngành giáo dục thể chất:
- Thí sinh có ngoại hình phù hợp. Nam yêu cầu đạt chiều cao tối thiểu từ 1,65m nặng 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển (trừ ngành Giáo dục thể chất) thì phải đạt:
Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 8.0 trở lên.
Lớp 12 đạt học lực Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên.
- Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất thì phải đạt:
Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 6.5 trở lên.
Lớp 12 đạt học lực tối thiểu loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6.5 trở lên.
Với thí sinh là vận động viên chuyên nghiệp hoặc đoạt giải trong các cuộc thi Hội khỏe phù đổng… Có điểm thi NK (trường tổ chức) đạt loại xuất sắc (từ 9.0 điểm trở lên) sẽ được hạ mức điểm TBC xét tuyển tối thiểu xuống còn 5.0 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách tuyển thẳng của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong năm 2022 như sau:
- Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu của trường.
- Áp dụng với các nhóm đối tượng là:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân…
- Đã tham gia đội tuyển QG dự thi các cuộc thi Olympic, khoa học kỹ thuật cấp quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi cấp QG các môn văn hóa, nghiên cứu khoa học.
- Là thành viên đội tuyển QG tham dự thi đấu trong các giải đấu quốc tế.
(thời gian áp dụng: Không quá 4 năm tính từ khi đạt giải. Thí sinh sẽ được xét tuyển vào những ngành phù hợp với thành tích đạt được).
- Nếu thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ vào thành tích bậc THPT và khả năng sử dụng tiếng Việt để tổ chức xét tuyển theo nguyện vọng.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định, có điểm xét học bạ đạt từ 6.5 trở lên và một trong các chứng chỉ sau: SAT, AUT, A-Level, B1 (ngành không chuyên ngoại ngữ)/B2 (ngành đào tạo theo chương trình tiếng Anh)/C1 (ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh các ngành nào?
Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) |
|||||
1 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 26 | 20 | – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 71 | 30 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 69 | 29 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
4 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 46 | 28 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 9 | 11 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 | 25 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý |
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 15 | 8 | – Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 110 | 110 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
9 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 15 | 18 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
10 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 152 | 58 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý |
11 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 176 | 20 | – Ngữ văn, NK2, NK 3
– Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 20 | 67 | – Ngữ văn, NK5, NK 6
– Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 |
13 | 7140204 | Giáo dục công dân | 155 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
14 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 10 | 10 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Các ngành ngoài Sư phạm |
|||||
1 | 7310630 | Việt Nam học | 297 | 198 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 54 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 44 | 30 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
4 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 218 | 145 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
Lưu ý: Môn in đậm là môn chính trong tổ hợp, nhân hệ số 2.
Học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu
Năm học 2022 – 2023, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng mức học phí cố định như sau:
- Với các ngành đào tạo thuộc khối KHXH: Học phí là 9.800.000 đồng/sinh viên/1 năm học.
- Với các ngành đào tạo thuộc khối KHTN: Học phí là 11.700.000 đồng/sinh viên/1 năm học.
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.
Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chính xác nhất
Điểm chuẩn theo phương thức thi tốt nghiệp THPT
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) |
|||||
1 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 26 | 20 | – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 71 | 30 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 69 | 29 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
4 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 46 | 28 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 9 | 11 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 | 25 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý |
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 15 | 8 | – Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 110 | 110 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
9 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 15 | 18 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
10 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 152 | 58 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý |
11 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 176 | 20 | – Ngữ văn, NK2, NK 3
– Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 20 | 67 | – Ngữ văn, NK5, NK 6
– Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 |
13 | 7140204 | Giáo dục công dân | 155 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
14 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 10 | 10 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Các ngành ngoài Sư phạm |
|||||
1 | 7310630 | Việt Nam học | 297 | 198 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 54 | 36 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 44 | 30 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
4 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 218 | 145 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
Lưu ý: Môn in đậm là môn chính trong tổ hợp, nhân hệ số 2.
Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ
Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32 điểm. Đối với ngành Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, mức điểm tăng mạnh đạt ngưỡng cao kỷ lục 39/40 điểm (nhân hệ số 2 môn chính). Với phương thức xét tuyển theo KQ thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 31 điểm. Cụ thể như sau:
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) |
|||
Sư phạm Công nghệ | – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
25 | 32 |
Sư phạm Toán học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh |
25 | 39 |
Sư phạm Ngữ văn | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
25 | 37 |
Sư phạm Tiếng Anh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
25 | 39 |
Sư phạm Vật lý | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý |
25 | 32 |
Sư phạm Hóa học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý |
25 | 32 |
Sư phạm Sinh học | – Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn |
25 | 32 |
Sư phạm Tin học | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
25 | 32 |
Sư phạm Lịch sử | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25 | 32 |
Giáo dục Tiểu học | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý |
31 | x |
Giáo dục Mầm non | – Ngữ văn, NK2, NK 3
– Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
25 | x |
Giáo dục Thể chất | – Ngữ văn, NK5, NK 6
– Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 |
25 | 32 |
Giáo dục công dân | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25 | 32 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
25 | 32 |
Các ngành ngoài sư phạm |
|||
Việt Nam học | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
20 | 26 |
Ngôn ngữ Anh | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
20 | 38.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
26 | x |
Công nghệ Thông tin | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý |
20 | 26 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực giáo dục. Cùng với chương trình đào tạo chất lượng sinh viên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cũng được tiếp cận nhiều hoạt động và thử sức thực tập giảng dạy ở các cơ sở giáo dục, trường học nổi tiếng.
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có dễ xin việc không?
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 một trong những trường đại học đào tạo sư phạm “top” đầu nước ta vậy nên sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên.
Hiện nay, nền giáo dục của nước ta ngày càng được chú trọng chính nên cơ hội việc làm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sau khi tốt nghiệp là rất lớn ở các trường học công lập, dân lập tại Việt Nam.
Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có tốt không?
Với hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên. Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Trong năm học mới này, nhà trường hứa hẹn vẫn là một lựa chọn thích hợp cho các học học sinh đam mê khối ngành Sư phạm trong và ngoài nước. Với chất lượng cơ sở hạ tầng được đầu tư nâng cấp hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, tận tâm, nhiệt huyết, HPU2 xứng đáng là điểm dừng chân cho những ai có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành giáo dục.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Tỉnh/thành phố |
Miền Bắc |
Khối ngành |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-su-pham-ha-noi-2