Trường Đại học Sư phạm Huế hướng đến mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, nhà quản lý giáo dục và các cán bộ khoa học có trình độ học vấn theo chuẩn quốc gia. Trường còn mong muốn được triển khai các dự án nghiên cứu, tư vấn giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong khu vực duyên hải miền Trung cũng như toàn quốc. Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư Phạm Huế. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế (tên Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education – DHS)
- Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhsphue/
- Mã tuyển sinh: DHS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@dhsphue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0234 3619 777
Lịch sử phát triển
Năm 1878, trụ sở của Đại học Sư Phạm Huế là Tòa Khâm sứ Trung Kỳ, thủ phủ của Thực dân Pháp tại Trung kỳ, chi phối hầu hết các hoạt động trong và ngoài nước của triều Nguyễn. Đến năm 1957, Viện Đại học Huế được thành lập với 05 phân khoa đại học: Luật khoa, Văn khoa, Khoa học, Sư Phạm và Hán học. Năm 1976, sau khi đất nước được thống nhất, trường Đại học Sư Phạm Huế được thành lập.
Sau một thời gian dài hoạt động và khẳng định vai trò của mình, năm 1994, trường Sư Phạm Huế trở thành một trong những trường trực thuộc Đại học Huế.
Mục tiêu phát triển
Đại học Sư Phạm Huế hướng đến mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, nhà quản lý giáo dục và các cán bộ khoa học có trình độ học vấn theo chuẩn quốc gia. Trường còn mong muốn được triển khai các dự án nghiên cứu, tư vấn giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong khu vực duyên hải miền Trung cũng như toàn quốc. Từ đó, góp một phần không nhỏ trong việc xây dựng và phát triển quốc gia trong lĩnh vực văn hóa – xã hội.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Huế?
Đội ngũ giảng viên
Đại học Sư Phạm Huế xếp thứ 02 trong các trường đào tạo khối ngành Sư Phạm về chất lượng của đội ngũ cán bộ, nhân viên nhà trường. Được biết, trường có:
- 02 Giáo sư
- 43 Phó giáo sư
- 129 Tiến sĩ trong số 254 Giảng viên đang tham gia công tác tại trường.
Đây đều là những Giảng viên đã có thâm niên lâu năm trong nghề, đã đào tạo nên hơn 65.000 nhà giáo hiện đang công tác tại khu vực miền Trung cũng như toàn quốc. Trong tương lai, trường khẳng định sẽ còn kiến tạo nhiều thành tựu nổi bật nhất, xứng đáng là một trong 7 trường trọng điểm đào tạo khối ngành Sư Phạm tại Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Đại học Sư Phạm Huế hiện nay nằm trên trục đường lớn của Huế, trải dài 10 ha đất. Trường có 3 dãy nhà 3 tầng phục vụ cho việc học Đại học và 1 dãy nhà 4 tầng để giảng dạy bậc cao học. Sau đây là các tòa nhà và phòng học hiện đang được đưa vào hoạt động tại trường:
- Phòng thí nghiệm Khoa học: 31 Phòng
- Phòng học tiếng: 2 Phòng
- Nhà thực hành đa năng: 4 Tầng
- Phòng vi tính: 5 Phòng với hơn 240 máy tính có kết nối Internet.
- Dãy nhà thư viện: 2 Phòng đọc sách, có 300 ghế ngồi và hơn 30000 đầu sách cùng với hệ thống điện tử)
- 2 Giảng đường và 1 phòng hội trường lớn (có sức chứa từ 180 – 1000 chỗ ngồi)
Ngoài ra, trường còn được phủ sóng bởi wifi có tốc độ cao, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tra cứu thông tin của sinh viên và cán bộ trong nhà trường.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Huế
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học DHS nhận hồ sơ tuyển sinh theo lịch của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
DHS tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Sau đây là 03 phương thức tuyển sinh cho tất cả thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường:
- Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả bài thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm học bạ trong quá trình học tập bậc THPT. Nhà trường sử dụng điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển tại năm lớp 11 và Học kỳ I lớp 12 để tính trung bình cộng. Thí sinh thi vào ngành Tâm lý học giáo dục và Hệ thống thông tin cần đạt tổng điểm 3 môn trên 18 điểm để đáp ứng được điều kiện xét tuyển vào trường.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả bài thi THPT Quốc gia kết hợp với bài thi Năng khiếu hoặc xét tuyển bằng học bạ kết hợp với bài thi Năng khiếu (chỉ áp dụng cho các ngành năng khiếu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường Đại học Sư Phạm Huế được chia ra làm 2 ngưỡng đối với 2 nhóm ngành khác nhau:
- Đối với ngành đào tạo giáo viên: nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia.
- Đối với các ngành khác trong trường: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường sẽ được Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và trước khi thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng.
Ngoài ra, Đại học Sư Phạm Huế cũng đưa ra các yêu cầu cụ thể về điều kiện nhận hồ sơ. Điều kiện tiên quyết của nhà trường là hạnh kiểm. Thí sinh cần đạt hạnh kiểm khá trở lên trong 3 năm cấp 3 để có thể nộp đơn vào trường. Ngoài ra, tùy vào từng ngành học mà trường sẽ đưa ra các yêu cầu khác nhau trước khi thí sinh bước vào quá trình xét tuyển, cụ thể:
- Đối với Giáo dục mầm non: Thí sinh cần thi môn Năng khiếu bên cạnh các môn Văn hóa (Hát, Đọc diễn cảm…). Môn năng khiếu cần phải đạt >= 5 điểm.
- Đối với Sư Phạm Âm nhạc: Thí sinh cần thi năng khiếu bên cạnh các môn Văn hóa (Tiết tấu – Cao độ, Nhạc cụ, Hát…). Môn năng khiếu cần phải đạt >= 5 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường xét tuyển thẳng các thí sinh đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau của nhà trường:
- Học sinh các trường chuyên trong cả nước, có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi và đã tốt nghiệp bậc THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp (môn chuyên phù hợp với ngành học xét tuyển vào trường).
- Học sinh có tham gia và đạt giải thưởng tại các kỳ thi HSG cấp tỉnh hoặc thành phố, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp (môn có giải của học sinh phải phù hợp với ngành học mà thí sinh đăng ký vào trường).
- Thí sinh tham gia và có giải thưởng cao trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp bậc THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục mầm non.
- Thí sinh tham gia và đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG 12 và đã tốt nghiệp bậc THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
Đối với chính sách ưu tiên xét tuyển, nhà trường cũng đưa ra các tiêu chí cụ thể và nghiêm ngặt:
- Thí sinh có giải nhất, giải nhì và giải ba tại các cuộc thi tuyển chọn HSG cấp quốc gia với môn đạt giải phù hợp với 1 trong các môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành mà thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển (Lưu ý, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và không có môn nào <= 1 điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia)
- Thí sinh có giải nhất, giải nhì hoặc giải ba tại các Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT. (Lưu ý, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và không có môn nào <= 1 điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia)
Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng được áp dụng cho tất cả các ngành trong trường, ngoại trừ Giáo dục mầm non. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Sư phạm Huế tuyển sinh các ngành nào?
Vẫn như mọi năm, Đại học Sư Phạm Huế thông báo tuyển sinh tất cả các ngành Sư Phạm trong trường ví dụ: Sư Phạm Toán, Sư Phạm Ngữ văn, Sư Phạm Vật lý, Sư Phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non, Giáo dục chính trị… Cụ thể các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 180 | 54 | A00, A01, D90, D07 |
2 | 7140209TA | Sư phạm Toán bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
3 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 84 | 36 | A00, A01, D90, D01 |
4 | 7140210TA | Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 91 | 39 | A00, A01, D90, D07 |
6 | 7140211TA | Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 91 | 39 | A00, B00, D90, D07 |
8 | 7140212TA | Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, B00, D90, D07 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 91 | 39 | B00, B02, B04, D90 |
10 | 7140213TA | Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | B00, B02, B04, D90 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 133 | 57 | C00, C19, D01, D66 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 122 | 48 | C00, C19, D14, D78 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 105 | 45 | A09, C00, C20, D15 |
14 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 175 | 65 | M01, M09 |
15 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 210 | 90 | C00, D01, D08, D10 |
16 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 84 | 36 | C00, C19, C20, D66 |
17 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 42 | 18 | N00, N01 |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 42 | 18 | A00, B00, D90 |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 42 | 18 | C00, C19, C20, D78 |
20 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 42 | 18 | A00, B00, D90 |
21 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
22 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
23 | 7140208 | Giáo dục QP – AN | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
24 | (dự kiến) | Quản lý giáo dục | 35 | 15 | C00, C19, C20, D66 |
25 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục (hệ cử nhân) | 56 | 24 | B00, C00, C20, D01 |
26 | 7480104 | Hệ thống thông tin (hệ cử nhân) | 56 | 24 | A00, A01, D90, D07 |
27 | T140211 | Vật lý tiên tiến (hệ liên kết đào tạo với nước ngoài) | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
28 | INSA | Chương trình kỹ sư INSA | 25 | A00, A01, D90, D07 |
Học phí của trường Đại học Sư phạm Huế là bao nhiêu
Đối với các sinh viên theo ngành Sư phạm
- Nếu Sinh viên sư phạm cam kết theo Nghị định 116: Sinh viên được miễn học phí. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được nhận 3.630.000 VNĐ/tháng.
- Nếu Sinh viên không nhận gói hỗ trợ theo Nghị định 116: Sinh viên phải nộp học phí 320.000 VNĐ/ 1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ sinh viên học từ 16 tín chỉ.
Đối với các sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường
- Hệ Cử nhân của trường bao gồm: Hệ thống thông tin & Tâm lý học giáo dụ
- Sinh viên các ngành này cũng sẽ nộp học phí theo Quy định của trường (~320.000 VNĐ/1 tín chỉ). Và trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ.
Học phí năm 2023 dự kiến Trường vẫn sẽ giữ mức học phí đối với các sinh viên Sư phạm cam kết theo Nghị định 116. Còn đối với các Sinh viên không theo Nghị định 116, hoặc sinh viên các ngành khác. Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Học phí sẽ tăng trong các năm tới nhưng không quá 10%.
Đối với các thông tin khác, Reviewedu sẽ cung cấp thêm cho quý bạn đọc vào bài viết sau.
Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Huế mới nhất
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Huế chính xác nhất
Trường Đại học Sư Phạm Huế thường có điểm chuẩn trong khoảng 15 đến 19 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất của trường là ngành Tâm lý học giáo dục, Hệ thống thông tin và Vật lý. Ngành Giáo dục Mầm non và Sư phạm Công nghệ lấy điểm cao nhất với mốc 19 điểm. Còn lại, hầu như các ngành đều có điểm chuẩn bằng nhau là 18.5 điểm.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển THPT |
Sư phạm Toán học | A00, A01, D90, D07 | 24 |
Sư phạm Toán bằng tiếng Anh | A00, A01, D90, D07 | 18.5 |
Sư phạm Tin học | A00, A01, D90, D01 | 23 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh | A00, A01, D90, D07 | 18.5 |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, D90, D07 | 26 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh | A00, A01, D90, D07 | 18.5 |
Sư phạm Hóa học | A00, B00, D90, D07 | 22 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh | A00, B00, D90, D07 | 18.5 |
Sư phạm Sinh học | B00, B02, B04, D90 | 19 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh | B00, B02, B04, D90 | 18.5 |
Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, D01, D66 | 25 |
Sư phạm Lịch sử | C00, C19, D14, D78 | 25 |
Sư phạm Địa lý | A09, C00, C20, D15 | 24.25 |
Giáo dục Mầm non | M01, M09 | 19 |
Giáo dục Tiểu học | C00, D01, D08, D10 | 19 |
Giáo dục Chính trị | C00, C19, C20, D66 | 19 |
Sư phạm Âm nhạc | N00, N01 | 18 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00, B00, D90 | 19 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | C00, C19, C20, D78 | 19 |
Sư phạm Công nghệ | A00, B00, D90 | 19 |
Giáo dục pháp luật | C00, C19, C20, D66 | 18.5 |
Giáo dục Công dân | C00, C19, C20, D66 | 18.5 |
Giáo dục QP – AN | C00, C19, C20, D66 | 18.5 |
Quản lý giáo dục | C00, C19, C20, D66 | 18.5 |
Tâm lý học giáo dục (hệ cử nhân) | B00, C00, C20, D01 | 15 |
Hệ thống thông tin (hệ cử nhân) | A00, A01, D90, D07 | 15 |
Vật lý tiên tiến (hệ liên kết đào tạo với nước ngoài) | A00, A01, D90, D07 | 26 |
Chương trình kỹ sư INSA | A00, A01, D90, D07 | 18.5 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Huế chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố cơ sở vật chất, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Trường Đại học Sư phạm Huế có đầy đủ mọi điều kiện, có cơ hội tiếp cận nền giáo dục ngành sư phạm tốt và được hưởng các quyền lời:
- Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên
- Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước
- Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Huế có dễ xin việc không?
Đại học Sư phạm Huế một trong những trường đại học đào tạo sư phạm chất lượng ở miền Trung Việt Nam. Hiện nay, nền giáo dục của nước ta ngày càng được chú trọng chính nên cơ hội việc làm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Huế sau khi tốt nghiệp là rất lớn ở các trường học công lập, dân lập tại Việt Nam.
Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Huế có tốt không?
Là 1 trong 7 trường Đại học đào tạo khối ngành Sư Phạm tốt nhất cả nước, được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất, DHS khẳng định là một cơ sở giáo dục chất lượng cao. Nối tiếp những thành công hiện có, trong tương lai gần, DHS sẽ phấn đấu duy trì vị thế là cơ sở giáo dục hàng đầu về khối ngành Sư Phạm trong khu vực miền Trung và cả nước.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Tỉnh/thành phố |
Miền Trung, Thừa Thiên Huế |
Khối ngành |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Đại học Sư phạm – Đại học Huế (HUCE) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-su-pham-dai-hoc-hue-huce