• Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Kinh Nghiệm
  • Thị Trường
  • Toplist

Hướng Nghiệp CDM

Home » Review Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không?

Review Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không?

Tháng mười một 11, 2024 Tháng mười một 11, 2024 admin

Bạn đang xem bài viết ✅ Review Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không? ✅ tại website Huongnghiepcdm có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Một mùa tuyển sinh nữa lại về, ban biên tập của Reviewedu hân hạnh được đồng hành cùng sĩ tử cả nước trong công tác chọn trường, chọn ngành. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với bạn đọc những thông tin quan trọng cần nắm về trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU). Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về ngôi trường nổi tiếng trong đào tạo nông – lâm nghiệp này nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Nông Lâm TP.HCM (tên viết tắt: NLU hay Nong Lam University)
  • Địa chỉ:
    • Khu phố 6, phường Linh Trung, TP.Thủ Đức, TP.HCM (trụ sở chính)
    • Phân hiệu tại Gia Lai: Trần Nhật Duật, thôn 1, xã Diên Phú, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
    • Phân hiệu tại Ninh Thuận: thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
  • Website: https://hcmuaf.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity
  • Mã tuyển sinh: NLS
  • Email tuyển sinh: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3896 3350

Lịch sử phát triển

Tiền thân của NLU là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được xây dựng từ năm 1964. Đến năm 1972, ngôi trường này được đổi tên lần hai thành Học viện nông nghiệp. Cuối năm 1975, trường tiếp tục được đổi tên thành ĐH Nông nghiệp 4. 10 năm sau, ĐH Nông nghiệp 4 hợp nhất với Cao đẳng Lâm nghiệp ở Đồng Nai trở thành trường ĐH Nông Lâm Nghiệp TP.HCM. Cuối cùng, vào năm 2000, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM chính thức ra đời và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu cốt lõi được nhà trường hướng đến là tập trung đào tạo cán bộ, nhân lực có trình độ trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Bên cạnh đó, hiện nay NLU còn mở rộng quy mô đào tạo ra các lĩnh vực khác như hóa học, công nghệ thông tin, ngôn ngữ… để đáp ứng nhu cầu học tập của phần lớn thí sinh. Phấn đấu đến năm 2045 sẽ trở thành trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến của khu vực.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM?

Đội ngũ cán bộ

Hiện trường có 551 giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ/tiến sĩ khoa học, 341 thạc sĩ và 59 cử nhân đại học. Đạt tỷ lệ 100% có trình độ trên đại học. Đây là số lượng cán bộ hết sức lý tưởng của trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. Các thầy cô là điểm tựa vững chắc cho quá trình chuyển đổi mô hình đào tạo và nâng cao chất lượng đầu ra của nhà trường.

Cơ sở vật chất

Trụ sở chính tại TP.HCM có diện tích rộng hơn 1 triệu mét vuông. Đây là khuôn viên trường đại học lớn bậc nhất cả nước. Tại đây, trường đã cho xây dựng khu ký túc xá với quy mô hơn 400 phòng được tích hợp mạng internet, nhà ăn… để phục vụ sinh viên. Ngoài ra, trường còn có hệ thống giảng đường, phòng học lên tới gần 200 phòng; 94 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm và 2 thư viện với tổng diện tích hơn 6500 mét vuông. Có thể nói, đây là những con số hết sức ấn tượng, thể hiện quyết tâm cao độ của ban lãnh đạo NLU trong xây dựng môi trường học tập năng động, sáng tạo, lý tưởng cho sinh viên.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM 

Thời gian xét tuyển

Một số mốc thời gian đáng quan tâm trong kỳ tuyển sinh năm 2022 gồm:

  • Xét tuyển thẳng, xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét học bạ: nhận hồ sơ đến hết ngày 14/5/2022. Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ 1/6/2022 – 4/6/2022.
  • Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022: đăng ký dự thi theo thời gian quy định của ĐHQG TP.HCM. Xét tuyển sau khi có kết quả.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe tốt.
  • Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc

Phương thức tuyển sinh

Kỳ xét tuyển năm 2023, nhà trường áp dụng các phương thức xét tuyển gồm:

  • Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
  • Xét học bạ (5 kỳ học gồm cả năm lớp 10, 11 và kỳ I năm lớp 12)
  • Xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
  • Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Một số quy định về yêu cầu nộp hồ sơ thí sinh cần chú ý bao gồm:

  • Điểm xét tuyển tối thiểu từ 6,0/10 (làm tròn 2 chữ số thập phân) khi xét học bạ THPT.
  • Riêng với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp sẽ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định khi đăng ký xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
  • Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022 cần đạt yêu cầu đầu vào theo thông báo của NLU. Nội dung này các bạn có thể xem thêm tại website tuyển sinh.
Xem Thêm:   Review Trường Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội có tốt không?

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. 

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành về công tác tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể truy cập vào trang chủ của Bộ GD&ĐT để tìm hiểu thêm về nội dung này.

Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh các ngành nào?

Năm học này, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh 35 ngành đào tạo hệ đại trà thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp tại trụ sở chính (TP.HCM). Ngoài ra, NLU còn có 5 ngành hệ chất lượng cao (CLC) và 2 ngành thuộc chương trình tiên tiến. Thí sinh lưu ý tổ hợp A04 (Toán, Lý, Địa) chỉ dùng để xét điểm thi THPT, không xét học bạ với ngành Quản lý đất đai và Bất động sản. Dưới đây là thông tin chính xác về mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển để bạn đọc tham khảo.

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140215 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 27 18 A00, A01, B00, D08
2 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 40 A00, A01, D14, D15
3 7310101 Kinh tế 90 60 A00, A01,D01
4 7340101 Quản trị kinh doanh 102 68 A00, A01,D01
5 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC) 30 20 A00, A01,D01
6 7340116 Bất động sản 54 36 A00, A01,D01, A04
7 7340301 Kế toán 48 32 A00, A01,D01
8 7420201 Công nghệ sinh học 93 62 A00, A02, B00
9 7440301 Khoa học môi trường 48 32 A00, A01, B00, D07
10 7480104 Hệ thống thông tin 24 16 A00, A01, D07
11 7480201 Công nghệ thông tin 120 80 A00, A01, D07
12 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 72 48 A00, A01, D07
13 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) 18 12 A00, A01, D07
14 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 36 24 A00, A01, D07
15 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 60 40 A00, A01, D07
16 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 36 24 A00, A01, D07
17 7519007 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 24 16 A00, A01, D07
18 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 36 24 A00, A01, D07
19 7520320 Kỹ thuật môi trường 48 32 A00, A01, B00, D07
20 7520320C Kỹ thuật môi trường (CLC) 18 12 A00, A01, B00, D07
21 7540101 Công nghệ thực phẩm 156 104 A00, A01, B00, D08
22 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC) 36 24 A00, A01, B00, D08
23 7540101T Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) 36 24 A00, A01, B00, D08
24 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 45 30 A00, A01, D07, D08
25 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản 93 62 A00, A01, B00, D01
26 7620105 Chăn nuôi 90 60 A00, B00, D07, D08
27 7620109 Nông học 126 84 A00, B00, D08
28 7620112 Bảo vệ thực vật 51 34 A00, B00, D08
29 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 45 30 A00, A01, D01
30 7620116 Phát triển nông thôn 36 24 A00, A01, D01
31 7620201 Lâm học 48 32 A00, B00, D01, D08
32 7620202 Lâm nghiệp đô thị 24 16 A00, B00, D01, D08
33 7620211 Quản lý tài nguyên rừng 36 24 A00, B00, D01, D08
34 7620301 Nuôi trồng thủy sản 102 68 A00, B00, D07, D08
35 7640101 Thú y 108 72 A00, B00,
36 7640101T Thú y (Chương trình tiên tiến) 18 12 A00, B00, D07, D08
37 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 66 44 A00, A01, B00, D07
38 7850103 Quản lý đất đai 96 64 A00, A01, , D01, A04
39 7859002 Tài nguyên và du lịch sinh thái 24 16 A00, B00, D07, D08
40 7859007 Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 72 48 A00, B00, D07, D08
41 7420201C Công nghệ sinh học (CLC) 18 12 A01, D07, D08
42 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 96 64 A00, A01, B00, D07

Điểm chuẩn trường Đại học Nông Lâm TP.HCM chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành của NLU dao động từ 16 đến 23,5 điểm. Trong đó, Thú y là ngành có mức điểm đầu vào cao nhất – 23,5 (cả hai hệ đào tạo). Dưới đây là thông tin cụ thể để bạn đọc tham khảo.

Xem Thêm:   Review Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật TPHCM (HOTEC) có tốt không?

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 DGNLHCM 800
2 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLHCM 700
3 Công nghệ kỹ thuật cơ khí  7510201 DGNLHCM 800
4 Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 DGNLHCM 700
5 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 7140215 DGNLHCM 700
6 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 DGNLHCM 750
7 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 DGNLHCM 700
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201C DGNLHCM 700
9 Kỹ thuật môi trường  7520320 DGNLHCM 700
10 Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206 DGNLHCM 800
11 Công nghệ thực phẩm 7540101T DGNLHCM 750
12 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 DGNLHCM 800
13 Công nghệ thực phẩm 7540101C DGNLHCM 750
14 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 DGNLHCM 700
15 Công nghệ sinh học  7420201 DGNLHCM 700
16 Quản trị kinh doanh  7340101 DGNLHCM 700
17 Nuôi trồng thủy sản 7620301 DGNLHCM 700
18 Công nghệ thực phẩm 7540101 DGNLHCM 750
19 Khoa học môi trường 7440301 DGNLHCM 700
20 Phát triển nông thôn 7620116 DGNLHCM 700
21 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLHCM 700
22 Công nghệ sinh học  7420201C DGNLHCM 700
23 Bảo vệ thực vật 7620112 DGNLHCM 700
24 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM 750
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLHCM 800
26 Thú y 7640101 DGNLHCM 800
27 Nông học 7620109 DGNLHCM 700
28 Chăn nuôi 7620105 DGNLHCM 700
29 Lâm học 7620201 DGNLHCM 700
30 Kế toán 7340301 DGNLHCM 700
31 Kinh tế 7310101 DGNLHCM 700
32 Thú y 7640101T DGNLHCM 800
33 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 DGNLHCM 800
34 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 A00, A01, D07, XDHB 21 TN THPT
35 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, B00, D07, XDHB 16 TN THPT
36 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, D07, XDHB 19.5 TN THPT
37 Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 A00, A01, D07,  D08, XDHB 16 TN THPT
38 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 7140215 A00B00, A01, D08, XDHB 19 TN THPT
39 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 A00, A01, B00, D07, XDHB 20 TN THPT
40 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 A00, A01, B00, D01, XDHB 16 TN THPT
41 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201C A00, A01, D07, XDHB 17.5 Chất lượng cao
42 Kỹ thuật môi trường  7520320 A00, A01, B00, D07, XDHB 16 TN THPT
43 Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206 A00, A01, D07, XDHB 17 TN THPT
44 Công nghệ thực phẩm 7540101T A00B00, A01, D08, XDHB 21 Chương trình tiên tiến
45 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, D07, XDHB 22.5 TN THPT
46 Công nghệ thực phẩm 7540101C A00B00, A01, D08, XDHB 18 Chất lượng cao
47 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 A00, B00, D01, D08, XDHB 16 TN THPT
48 Công nghệ sinh học  7420201 A01, D07, D08 XDHB 19 TN THPT
49 Nuôi trồng thủy sản 7620301 A00, B00, D07, D08, XDHB 16 TN THPT
50 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00B00, A01, D08, XDHB 21 TN THPT
51 Khoa học môi trường 7440301 A00, A01, B00, D07, XDHB 19 TN THPT
52 Phát triển nông thôn 7620116 A00, A01, D01 XDHB 16 TN THPT
53 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, A01, D01 XDHB 17 TN THPT
54 Công nghệ sinh học  7420201C A01, D07, D08 XDHB 17 Chất lượng cao
55 Bảo vệ thực vật 7620112 A00, B00, D08, XDHB  17 TN THPT
56 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07, XDHB 23.5 TN THPT
57 Ngôn ngữ Anh 7220201 A00, A01, D14, D15 XDHB 21 TN THPT
58 Thú y 7640101 A00, B00,XDHB 23 TN THPT
59 Nông học 7620109 A00,  B00, D08, XDHB 17 TN THPT
60 Chăn nuôi 7620105 A00, B00, D07, D08 XDHB 16 TN THPT
61 Lâm học 7620201 A00, B00, D01, D08, XDHB 16 TN THPT
62 Kế toán 7340301 A00, A01, D01 , XDHB 23 TN THPT
63 Kinh tế 7310101 A00, A01, D01 XDHB 21.5 TN THPT
64 Thú y 7640101T A00, B00, XDHB 23 Chương trình tiên tiến
65 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D07, XDHB 20.5 TN THPT
66 Bất động sản 7340116 DGNLHCM 700
67 Bất động sản 7340116 A00, A01, D01 XDHB 18 TN THPT
68 Hệ thống thông tin 7480104 DGNLHCM 700
69 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D07, XDHB 21.5 TN THPT
70 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007 DGNLHCM 800
71 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007 A00, A01, D07, XDHB 16 TN THPT
72 Lâm nghiệp đô thị 7620202 DGNLHCM 700
73 Lâm nghiệp đô thị 7620202 A00, B00, D01, D08 XDHB 16 TN THPT
74 Tài nguyên và du lịch sinh thái 7859002 DGNLHCM 700
75 Tài nguyên và du lịch sinh thái 7859002 A00, B00, D01, D08 XDHB 17 TN THPT
76 Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 7859007 DGNLHCM 700
77 Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 7859007 A00, B00, D07, D08, XDHB 16 TN THPT
78 Quản trị kinh doanh  7340101 A00, A01, D01 XDHB 21.5 TN THPT
79 Quản lý đất đai 7850103N DGNLHCM 700
80 Quản lý đất đai 7850103N A00, A01, D01, XDHB 18.5 TN THPT
81 Quản trị kinh doanh  7340101C DGNLHCM 700 Chất lượng cao
82 Quản trị kinh doanh  7340101C A00, A01, D01 19.5 Chất lượng cao
Xem Thêm:   Ngành Kiến trúc: Học gì, học ở đâu, và cơ hội nghề nghiệp

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.

Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM chính xác nhất

Học phí trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là bao nhiêu?

Học phí dự kiến áp dụng cho các năm tới với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy như sau.

Ngành học

Năm 2021 – 2022 Năm 2022 – 2023

Năm 2023 – 2024

Nhóm ngành 1 10.780.000 đồng 11.858.000 đồng 13.043.800 đồng
Nhóm ngành 2 12.870.000 đồng 14.157.000 đồng 15.572.000 đồng

Trên đây là lộ trình tăng học phí của NLU trong 2 năm tới. Nếu có điều chỉnh gì theo quy định của nhà nước, nhà trường sẽ sớm thông báo công khai đến toàn thể sinh viên.

Xem thêm: Học phí trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là bao nhiêu?

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Nhiều hoạt động phong phú và đa dạng được tổ chức thường xuyên và thu hút đông đảo sự tham gia của sinh viên như Mùa hè xanh, Xuân tình nguyện, Hỗ trợ Tân sinh viên, uống nước nhớ nguồn,… Còn có các CLB phát triển kĩ năng như câu lạc bộ Kết nối thành công – nơi thể hiện tinh thần học hỏi, hợp tác cùng phát triển của sinh viên, góp phần hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức cần thiết.

Đại học Nông Lâm TP HCM sẽ là sự lựa chọn phù hợp của biết bao thế hệ học sinh là học phí “không cần đắn đo” của trường. Học phí “siêu rẻ” là cụm từ khi nhắc đến tên trường, các chế độ chính sách đảm bảo theo quy định Nhà nước đối với trường công lập.

Tốt nghiệp trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có dễ xin việc không?

Sinh viên có cơ hội tiếp xúc và làm việc với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước qua các ngày hội việc làm được tổ chức thường niên. Hằng năm, ngày hội việc làm tại trường thu hút hơn 60 doanh nghiệp và các tập đoàn uy tín tham gia đem đến 4000 đầu việc cho sinh viên tìm hiểu. ụ thể như sau:

  • Làm việc tại các sở, ban, ngành liên quan đến rừng, cảnh quan, cây xanh đô thị, các khu công nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ trong quy hoạch và thiết kế cảnh quan, công viên, mảng xanh đô thị, rừng,…
  • Khởi nghiệp, lập công ty sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp, cây xanh đô thị. Các chuyên gia tư vấn cho các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong và ngoài nước, các dự án phát triển quốc tế trong lĩnh vực Nông – Lâm nghiệp.

Review đánh giá Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không?

Có thể nói, NLU là trường đại học đào tạo chuyên sâu và uy tín nhất cả nước về các ngành thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Với chương trình đào tạo đề cao tính thực tiễn, hệ thống ngành học đa dạng, học phí phải chăng… nhà trường đang ngày càng thu hút được lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, chính sách đào tạo liên kết cũng giúp NLU đạt được con số ấn tượng – hơn 80% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm phù hợp trong năm đầu tiên. Hy vọng thông qua bài viết này, sĩ tử cả nước đã có thêm nhiều góc nhìn cụ thể hơn về trường ĐH Nông Lâm TP.HCM

Đánh giá bài viết
Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sản Xuất và Chế Biến, Thú Y

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-nong-lam-tphcm-nlu

Bài viết liên quan

Review Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật số 1 Nghệ An có tốt không?
Review Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái có tốt không?
Review Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) có tốt không?

Chuyên mục: Giải Ngố

Previous Post: « Review Trường Đại học Sư phạm – Đà Nẵng (UED) có tốt không?
Next Post: Review Trường Cao đẳng Công thương Việt Nam có tốt không? »

Primary Sidebar

Bài Viết Mới

  • Tuyển tập bài test cho nhân viên chăm sóc khách hàng mới nhất
  • Tự học là gì? Cải thiện kỹ năng tự học hiệu quả cho người đi làm
  • Tư duy sáng tạo là gì? Phương pháp rèn luyện tư duy sáng tạo
  • Tư duy phản biện: Vai trò và phương pháp rèn luyện hiệu quả
  • Tư duy lập trình là gì? 8 Mẹo rèn luyện tư duy lập trình hiệu quả

Footer

Giới Thiệu Hướng Nghiệp CDM

Danh mục

  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Kinh Nghiệm
  • Thị Trường
  • Tổng Hợp

Quảng Cáo

Bản quyền © 2025 · Liên Hệ Mua Guest Post 0869377629 Luck8