Một mùa tuyển sinh nữa lại về, ban biên tập của Reviewedu hân hạnh được đồng hành cùng sĩ tử cả nước trong công tác chọn trường, chọn ngành. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với bạn đọc những thông tin quan trọng cần nắm về trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU). Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về ngôi trường nổi tiếng trong đào tạo nông – lâm nghiệp này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP.HCM (tên viết tắt: NLU hay Nong Lam University)
- Địa chỉ:
- Khu phố 6, phường Linh Trung, TP.Thủ Đức, TP.HCM (trụ sở chính)
- Phân hiệu tại Gia Lai: Trần Nhật Duật, thôn 1, xã Diên Phú, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
- Phân hiệu tại Ninh Thuận: thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
- Website: https://hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity
- Mã tuyển sinh: NLS
- Email tuyển sinh: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3896 3350
Lịch sử phát triển
Tiền thân của NLU là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được xây dựng từ năm 1964. Đến năm 1972, ngôi trường này được đổi tên lần hai thành Học viện nông nghiệp. Cuối năm 1975, trường tiếp tục được đổi tên thành ĐH Nông nghiệp 4. 10 năm sau, ĐH Nông nghiệp 4 hợp nhất với Cao đẳng Lâm nghiệp ở Đồng Nai trở thành trường ĐH Nông Lâm Nghiệp TP.HCM. Cuối cùng, vào năm 2000, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM chính thức ra đời và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu cốt lõi được nhà trường hướng đến là tập trung đào tạo cán bộ, nhân lực có trình độ trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Bên cạnh đó, hiện nay NLU còn mở rộng quy mô đào tạo ra các lĩnh vực khác như hóa học, công nghệ thông tin, ngôn ngữ… để đáp ứng nhu cầu học tập của phần lớn thí sinh. Phấn đấu đến năm 2045 sẽ trở thành trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến của khu vực.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM?
Đội ngũ cán bộ
Hiện trường có 551 giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ/tiến sĩ khoa học, 341 thạc sĩ và 59 cử nhân đại học. Đạt tỷ lệ 100% có trình độ trên đại học. Đây là số lượng cán bộ hết sức lý tưởng của trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. Các thầy cô là điểm tựa vững chắc cho quá trình chuyển đổi mô hình đào tạo và nâng cao chất lượng đầu ra của nhà trường.
Cơ sở vật chất
Trụ sở chính tại TP.HCM có diện tích rộng hơn 1 triệu mét vuông. Đây là khuôn viên trường đại học lớn bậc nhất cả nước. Tại đây, trường đã cho xây dựng khu ký túc xá với quy mô hơn 400 phòng được tích hợp mạng internet, nhà ăn… để phục vụ sinh viên. Ngoài ra, trường còn có hệ thống giảng đường, phòng học lên tới gần 200 phòng; 94 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm và 2 thư viện với tổng diện tích hơn 6500 mét vuông. Có thể nói, đây là những con số hết sức ấn tượng, thể hiện quyết tâm cao độ của ban lãnh đạo NLU trong xây dựng môi trường học tập năng động, sáng tạo, lý tưởng cho sinh viên.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
Thời gian xét tuyển
Một số mốc thời gian đáng quan tâm trong kỳ tuyển sinh năm 2022 gồm:
- Xét tuyển thẳng, xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét học bạ: nhận hồ sơ đến hết ngày 14/5/2022. Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ 1/6/2022 – 4/6/2022.
- Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022: đăng ký dự thi theo thời gian quy định của ĐHQG TP.HCM. Xét tuyển sau khi có kết quả.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe tốt.
- Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Kỳ xét tuyển năm 2023, nhà trường áp dụng các phương thức xét tuyển gồm:
- Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
- Xét học bạ (5 kỳ học gồm cả năm lớp 10, 11 và kỳ I năm lớp 12)
- Xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
- Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Một số quy định về yêu cầu nộp hồ sơ thí sinh cần chú ý bao gồm:
- Điểm xét tuyển tối thiểu từ 6,0/10 (làm tròn 2 chữ số thập phân) khi xét học bạ THPT.
- Riêng với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp sẽ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định khi đăng ký xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022 cần đạt yêu cầu đầu vào theo thông báo của NLU. Nội dung này các bạn có thể xem thêm tại website tuyển sinh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành về công tác tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể truy cập vào trang chủ của Bộ GD&ĐT để tìm hiểu thêm về nội dung này.
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh các ngành nào?
Năm học này, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh 35 ngành đào tạo hệ đại trà thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp tại trụ sở chính (TP.HCM). Ngoài ra, NLU còn có 5 ngành hệ chất lượng cao (CLC) và 2 ngành thuộc chương trình tiên tiến. Thí sinh lưu ý tổ hợp A04 (Toán, Lý, Địa) chỉ dùng để xét điểm thi THPT, không xét học bạ với ngành Quản lý đất đai và Bất động sản. Dưới đây là thông tin chính xác về mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển để bạn đọc tham khảo.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 27 | 18 | A00, A01, B00, D08 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | 40 | A00, A01, D14, D15 |
3 | 7310101 | Kinh tế | 90 | 60 | A00, A01,D01 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 102 | 68 | A00, A01,D01 |
5 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | 30 | 20 | A00, A01,D01 |
6 | 7340116 | Bất động sản | 54 | 36 | A00, A01,D01, A04 |
7 | 7340301 | Kế toán | 48 | 32 | A00, A01,D01 |
8 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 93 | 62 | A00, A02, B00 |
9 | 7440301 | Khoa học môi trường | 48 | 32 | A00, A01, B00, D07 |
10 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 24 | 16 | A00, A01, D07 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | 80 | A00, A01, D07 |
12 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 72 | 48 | A00, A01, D07 |
13 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 18 | 12 | A00, A01, D07 |
14 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
15 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 60 | 40 | A00, A01, D07 |
16 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
17 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 24 | 16 | A00, A01, D07 |
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
19 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 48 | 32 | A00, A01, B00, D07 |
20 | 7520320C | Kỹ thuật môi trường (CLC) | 18 | 12 | A00, A01, B00, D07 |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 156 | 104 | A00, A01, B00, D08 |
22 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 36 | 24 | A00, A01, B00, D08 |
23 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | 36 | 24 | A00, A01, B00, D08 |
24 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 45 | 30 | A00, A01, D07, D08 |
25 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | 93 | 62 | A00, A01, B00, D01 |
26 | 7620105 | Chăn nuôi | 90 | 60 | A00, B00, D07, D08 |
27 | 7620109 | Nông học | 126 | 84 | A00, B00, D08 |
28 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 51 | 34 | A00, B00, D08 |
29 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 45 | 30 | A00, A01, D01 |
30 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 36 | 24 | A00, A01, D01 |
31 | 7620201 | Lâm học | 48 | 32 | A00, B00, D01, D08 |
32 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | 24 | 16 | A00, B00, D01, D08 |
33 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | 36 | 24 | A00, B00, D01, D08 |
34 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 102 | 68 | A00, B00, D07, D08 |
35 | 7640101 | Thú y | 108 | 72 | A00, B00, |
36 | 7640101T | Thú y (Chương trình tiên tiến) | 18 | 12 | A00, B00, D07, D08 |
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 66 | 44 | A00, A01, B00, D07 |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | 96 | 64 | A00, A01, , D01, A04 |
39 | 7859002 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | 24 | 16 | A00, B00, D07, D08 |
40 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 72 | 48 | A00, B00, D07, D08 |
41 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CLC) | 18 | 12 | A01, D07, D08 |
42 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 96 | 64 | A00, A01, B00, D07 |
Điểm chuẩn trường Đại học Nông Lâm TP.HCM chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành của NLU dao động từ 16 đến 23,5 điểm. Trong đó, Thú y là ngành có mức điểm đầu vào cao nhất – 23,5 (cả hai hệ đào tạo). Dưới đây là thông tin cụ thể để bạn đọc tham khảo.
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | DGNLHCM | 800 | |
2 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | DGNLHCM | 700 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | DGNLHCM | 800 | |
4 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | DGNLHCM | 700 | |
5 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | DGNLHCM | 700 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | DGNLHCM | 750 | |
7 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | DGNLHCM | 700 | |
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201C | DGNLHCM | 700 | |
9 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | DGNLHCM | 700 | |
10 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) | 7510206 | DGNLHCM | 800 | |
11 | Công nghệ thực phẩm | 7540101T | DGNLHCM | 750 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | DGNLHCM | 800 | |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101C | DGNLHCM | 750 | |
14 | Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | DGNLHCM | 700 | |
15 | Công nghệ sinh học | 7420201 | DGNLHCM | 700 | |
16 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | DGNLHCM | 700 | |
17 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | DGNLHCM | 700 | |
18 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | DGNLHCM | 750 | |
19 | Khoa học môi trường | 7440301 | DGNLHCM | 700 | |
20 | Phát triển nông thôn | 7620116 | DGNLHCM | 700 | |
21 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | DGNLHCM | 700 | |
22 | Công nghệ sinh học | 7420201C | DGNLHCM | 700 | |
23 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | DGNLHCM | 700 | |
24 | Công nghệ thông tin | 7480201 | DGNLHCM | 750 | |
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLHCM | 800 | |
26 | Thú y | 7640101 | DGNLHCM | 800 | |
27 | Nông học | 7620109 | DGNLHCM | 700 | |
28 | Chăn nuôi | 7620105 | DGNLHCM | 700 | |
29 | Lâm học | 7620201 | DGNLHCM | 700 | |
30 | Kế toán | 7340301 | DGNLHCM | 700 | |
31 | Kinh tế | 7310101 | DGNLHCM | 700 | |
32 | Thú y | 7640101T | DGNLHCM | 800 | |
33 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | DGNLHCM | 800 | |
34 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, D07, XDHB | 21 | TN THPT |
35 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07, XDHB | 16 | TN THPT |
36 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, D07, XDHB | 19.5 | TN THPT |
37 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | A00, A01, D07, D08, XDHB | 16 | TN THPT |
38 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | A00B00, A01, D08, XDHB | 19 | TN THPT |
39 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, A01, B00, D07, XDHB | 20 | TN THPT |
40 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | A00, A01, B00, D01, XDHB | 16 | TN THPT |
41 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201C | A00, A01, D07, XDHB | 17.5 | Chất lượng cao |
42 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00, D07, XDHB | 16 | TN THPT |
43 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) | 7510206 | A00, A01, D07, XDHB | 17 | TN THPT |
44 | Công nghệ thực phẩm | 7540101T | A00B00, A01, D08, XDHB | 21 | Chương trình tiên tiến |
45 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D07, XDHB | 22.5 | TN THPT |
46 | Công nghệ thực phẩm | 7540101C | A00B00, A01, D08, XDHB | 18 | Chất lượng cao |
47 | Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | A00, B00, D01, D08, XDHB | 16 | TN THPT |
48 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A01, D07, D08 XDHB | 19 | TN THPT |
49 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D07, D08, XDHB | 16 | TN THPT |
50 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00B00, A01, D08, XDHB | 21 | TN THPT |
51 | Khoa học môi trường | 7440301 | A00, A01, B00, D07, XDHB | 19 | TN THPT |
52 | Phát triển nông thôn | 7620116 | A00, A01, D01 XDHB | 16 | TN THPT |
53 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01 XDHB | 17 | TN THPT |
54 | Công nghệ sinh học | 7420201C | A01, D07, D08 XDHB | 17 | Chất lượng cao |
55 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00, B00, D08, XDHB | 17 | TN THPT |
56 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07, XDHB | 23.5 | TN THPT |
57 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A00, A01, D14, D15 XDHB | 21 | TN THPT |
58 | Thú y | 7640101 | A00, B00,XDHB | 23 | TN THPT |
59 | Nông học | 7620109 | A00, B00, D08, XDHB | 17 | TN THPT |
60 | Chăn nuôi | 7620105 | A00, B00, D07, D08 XDHB | 16 | TN THPT |
61 | Lâm học | 7620201 | A00, B00, D01, D08, XDHB | 16 | TN THPT |
62 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 , XDHB | 23 | TN THPT |
63 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 XDHB | 21.5 | TN THPT |
64 | Thú y | 7640101T | A00, B00, XDHB | 23 | Chương trình tiên tiến |
65 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D07, XDHB | 20.5 | TN THPT |
66 | Bất động sản | 7340116 | DGNLHCM | 700 | |
67 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01 XDHB | 18 | TN THPT |
68 | Hệ thống thông tin | 7480104 | DGNLHCM | 700 | |
69 | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D07, XDHB | 21.5 | TN THPT |
70 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 | DGNLHCM | 800 | |
71 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 | A00, A01, D07, XDHB | 16 | TN THPT |
72 | Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | DGNLHCM | 700 | |
73 | Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | A00, B00, D01, D08 XDHB | 16 | TN THPT |
74 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | 7859002 | DGNLHCM | 700 | |
75 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | 7859002 | A00, B00, D01, D08 XDHB | 17 | TN THPT |
76 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | DGNLHCM | 700 | |
77 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | A00, B00, D07, D08, XDHB | 16 | TN THPT |
78 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 XDHB | 21.5 | TN THPT |
79 | Quản lý đất đai | 7850103N | DGNLHCM | 700 | |
80 | Quản lý đất đai | 7850103N | A00, A01, D01, XDHB | 18.5 | TN THPT |
81 | Quản trị kinh doanh | 7340101C | DGNLHCM | 700 | Chất lượng cao |
82 | Quản trị kinh doanh | 7340101C | A00, A01, D01 | 19.5 | Chất lượng cao |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM chính xác nhất
Học phí trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là bao nhiêu?
Học phí dự kiến áp dụng cho các năm tới với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy như sau.
Ngành học |
Năm 2021 – 2022 | Năm 2022 – 2023 |
Năm 2023 – 2024 |
Nhóm ngành 1 | 10.780.000 đồng | 11.858.000 đồng | 13.043.800 đồng |
Nhóm ngành 2 | 12.870.000 đồng | 14.157.000 đồng | 15.572.000 đồng |
Trên đây là lộ trình tăng học phí của NLU trong 2 năm tới. Nếu có điều chỉnh gì theo quy định của nhà nước, nhà trường sẽ sớm thông báo công khai đến toàn thể sinh viên.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là bao nhiêu?
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Nhiều hoạt động phong phú và đa dạng được tổ chức thường xuyên và thu hút đông đảo sự tham gia của sinh viên như Mùa hè xanh, Xuân tình nguyện, Hỗ trợ Tân sinh viên, uống nước nhớ nguồn,… Còn có các CLB phát triển kĩ năng như câu lạc bộ Kết nối thành công – nơi thể hiện tinh thần học hỏi, hợp tác cùng phát triển của sinh viên, góp phần hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức cần thiết.
Đại học Nông Lâm TP HCM sẽ là sự lựa chọn phù hợp của biết bao thế hệ học sinh là học phí “không cần đắn đo” của trường. Học phí “siêu rẻ” là cụm từ khi nhắc đến tên trường, các chế độ chính sách đảm bảo theo quy định Nhà nước đối với trường công lập.
Tốt nghiệp trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có dễ xin việc không?
Sinh viên có cơ hội tiếp xúc và làm việc với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước qua các ngày hội việc làm được tổ chức thường niên. Hằng năm, ngày hội việc làm tại trường thu hút hơn 60 doanh nghiệp và các tập đoàn uy tín tham gia đem đến 4000 đầu việc cho sinh viên tìm hiểu. ụ thể như sau:
- Làm việc tại các sở, ban, ngành liên quan đến rừng, cảnh quan, cây xanh đô thị, các khu công nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ trong quy hoạch và thiết kế cảnh quan, công viên, mảng xanh đô thị, rừng,…
- Khởi nghiệp, lập công ty sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp, cây xanh đô thị. Các chuyên gia tư vấn cho các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong và ngoài nước, các dự án phát triển quốc tế trong lĩnh vực Nông – Lâm nghiệp.
Review đánh giá Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không?
Có thể nói, NLU là trường đại học đào tạo chuyên sâu và uy tín nhất cả nước về các ngành thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Với chương trình đào tạo đề cao tính thực tiễn, hệ thống ngành học đa dạng, học phí phải chăng… nhà trường đang ngày càng thu hút được lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, chính sách đào tạo liên kết cũng giúp NLU đạt được con số ấn tượng – hơn 80% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm phù hợp trong năm đầu tiên. Hy vọng thông qua bài viết này, sĩ tử cả nước đã có thêm nhiều góc nhìn cụ thể hơn về trường ĐH Nông Lâm TP.HCM
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sản Xuất và Chế Biến, Thú Y |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-nong-lam-tphcm-nlu