Với xu thế hội nhập quốc tế như hiện nay, việc phát triển và đào tạo ra nguồn nhân lực góp phần vào sự phát triển của đất nước là việc không thể thiếu. Chính vì vậy, tất cả các trường đại học trong cả nước nói chung và Đại học Nha Trang nói riêng cũng đang phấn đấu hết mình để hoàn thành nhiệm vụ này. Đây là ngôi trường có tiếng vang lớn trong chuỗi các trường đại học của các tỉnh miền Trung. Trong nhiều năm phát triển, trường đã thu hút một lượng lớn sinh viên vào học. Nếu như bạn đang quan tâm đến ngôi trường này, bài viết sau đây sẽ là tài liệu quý giá để các bạn tham khảo.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Nha Trang (Tên viết tắt: NTU)
- Tên Tiếng Anh: Nha Trang University
- Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
- Website: http://www.ntu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/nhatranguniversity/
- Mã tuyển sinh: TSN
- Email tuyển sinh: tuyensinhdhts@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: 0583 831 149
Lịch sử phát triển
Để được phát triển bền vững như ngày hôm nay, trường Đại học Nha Trang đã phải trải qua nhiều giai đoạn lịch sử. Tiền thân của trường là một khoa thủy sản thuộc Học viện nông lâm Hà Nội được thành lập vào năm 1959 (nay thuộc Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội). Ngày 16/8/1966, khoa được tách thành Trường Đại học Thủy sản theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đến ngày 4/10/1976, Trường chuyển trụ sở từ Hải Phòng vào Nha Trang và được lấy tên là Trường Đại học Hải sản sau đó đổi tên thành Trường Đại học Thủy sản. Ngày 25/7/2006, Trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Nha Trang phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học đa lĩnh vực có uy tín trong đào tạo hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Đẩy cao hơn nữa chất lượng đào tạo cũng như chất lượng đầu ra, hướng tới đào tạo sinh viên có đầy đủ bản lĩnh, kiến thức cũng như tinh thần trách nhiệm.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nha Trang?
Đội ngũ cán bộ
Tính đến nay, trường có tổng cộng 617 cán bộ, trong đó có 472 giảng viên, 145 nhân viên. Trong số đó có 21 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 313 thạc sĩ; ngoài ra còn có gần 100 cán bộ đang học cao học và nghiên cứu sinh trong và ngoài nước.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Nha Trang được coi là một trường đại học lớn trong khu vực miền Trung với sự đầu tư về cơ sở vật chất, hạ tầng. Trường luôn đẩy mạnh phát triển hơn nữa môi trường học tập tốt cho sinh viên. Hiện nay trường có tổng cộng gần 324 phòng học các loại, hội trường, phòng giảng viên, giáo sư, thư viện… và 3500 chỗ ở ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Trường cũng chú trọng đầu tư các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị bảo hộ cũng như nhiều chức năng khác trong phòng thí nghiệm để sinh viên có thể thực tế hóa bài học của mình.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nha Trang
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Sẽ có 2 đối tượng được xét theo phương thức tuyển thẳng, cụ thể như:
- Đối tượng 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
- Đối tượng 2: Xét theo quy chế riêng của Đại học Nha Trang
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Nha Trang công bố thời gian tuyển sinh bắt đầu từ ngày 1/5/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Thí sinh được đăng ký xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT. Phạm vi tuyển sinh được mở rộng trên toàn quốc với tổng chỉ tiêu là 3500 sinh viên.
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh được Nhà trường công bố năm 2023, trường sẽ tổ chức tuyển sinh với 4 phương thức chính:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2023.
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Đối với phương thức 1:
Sử dụng 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển vào các ngành đào tạo, thêm vào đó sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có điểm thi THPT 2022
- Đối với phương thức 2:
Sử dụng 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Phương thức này sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên
- Đối với phương thức 3:
Sử dụng 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Phương thức này cũng sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên
- Đối với phương thức 4:
Sử dụng 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Nha Trang học mấy năm?
- Có khung chương trình từ 4-5 năm tùy vào ngành học
Trường Đại học Nha Trang học có dễ ra trường không?
- Điều này sẽ phụ thuộc vào khả năng học tập của bản thân tại trường
Trường Đại học Nha Trang là trường công hay tư?
- Đại học đa ngành hệ công lập
Trường Đại học Nha Trang tuyển sinh những ngành nào?
Trong năm học mới này, trường tổ chức tuyển sinh ở đa dạng các ngành ở cả hai chương trình đào tạo đại trà và chất lượng cao. Cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao |
||||
1 | 7340101A | Quản trị kinh doanh
(Chương trình song ngữ Anh – Việt) |
30 | A01; D01; D07; D96 |
2 | 7340301PHE | Kế toán
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
30 | A01; D01; D07; D96 |
3 | 7480201PHE | Công nghệ thông tin
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
30 | A01; D01; D07; D96 |
4 | 7810201PHE | Quản trị khách sạn
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
60 | A01; D01; D07; D96 |
Chương trình chuẩn/ đại trà |
||||
5 | 7620304 | Khai thác thuỷ sản | 50 | A00; A01; B00; D07 |
6 | 7620305 | Quản lý thuỷ sản | 50 | A00; A01; B00; D07 |
7 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản
(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) |
160 | A01; B00; D01; D96 |
8 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 60 | A00; A01; B00; D07 |
9 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 50 | A00; A01; B00; D07 |
10 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 80 | A00; A01; C01; D07 |
11 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 60 | A00; A01; C01; D07 |
12 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | A00; A01; C01; D07 |
13 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt
(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 | A00; A01; C01;D07 |
14 | 7840106 | Khoa học hàng hải
(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) |
50 | A00; A01; C01; D07 |
15 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 50 | A00; A01;C01; D07 |
16 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 80 | A00; A01; C01; D07 |
17 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 180 | A00; A01; C01; D07 |
18 | 7520201 | Kỹ thuật điện
(chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) |
140 | A00; A01; C01; D07 |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng
(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
180 | A00; A01; C01; D07 |
20 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học | 50 | A00; A01; B00; D07 |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm
(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
180 | A00; A01;B00; D07 |
22 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản
(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) |
60 | A00; A01; B00; D07 |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin
(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
220 | A01; D01; D07; D96 |
24 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | A01; D01; D07; D96 |
25 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Chương trình song ngữ Pháp – Việt) |
30 | D03; D97 |
26 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 | A01; D01; D07; D96 |
27 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 200 | A01; D01; D07; D96 |
28 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 180 | A01;D01; D07; D96 |
29 | 7340115 | Marketing | 180 | A01; D01; D07; D96 |
30 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 110 | A01; D01; D07; D96 |
31 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 110 | A01; D01; D07; D96 |
32 | 7340301 | Kế toán
(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
160 | A01; D01; D07; D96 |
33 | 7380101 | Luật
(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) |
70 | C00; D01; D07; D96 |
34 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh
(4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) |
200 | A01; D01; D14; D15 |
35 | 7310101 | Kinh tế
(chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
50 | A01; D01; D07; D96 |
36 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 70 | A01; D01; D07; D96 |
Học phí của trường Đại học Nha Trang là bao nhiêu?
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2022 của trường Đại học Nha Trang. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi:
- Chương trình chuẩn: từ 4.200.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
- Chương trình song ngữ Anh – Việt, Chương trình chất lượng cao: từ 11.000.000 VNĐ/học kỳ.
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên chương trình chuẩn sẽ phải đóng từ 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Nha Trang sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Tìm hiểu thêm: Học phí Trường Đại học Nha Trang (NTU) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn cụ thể của từng ngành đào tạo được quy định như sau:
TT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH |
||
PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI THPT 2022 (THANG ĐIỂM 30) |
PHƯƠNG THỨC ĐIỂM XÉT TN THPT 2022 (THANG ĐIỂM 10) |
PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI ĐGNL CỦA ĐHQG-HCM 2022 (THANG ĐIỂM 1200) |
||||
I | Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao | |||||
|
7340101 A | Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 20.0 | 7.4 | 725 | 6.0 |
|
7340301 PHE | Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 18.0 | 7.0 | 725 | 5.5 |
|
7480201 PHE | Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 19.0 | 7.0 | 725 | 5.5 |
|
7810201 PHE | Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 19.0 | 7.0 | 725 | 6.0 |
II | Chương trình chuẩn/đại trà | |||||
|
7620304 | Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản) | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7620305 | Quản lý thuỷ sản | 16.0 | 6.0 | 650 | |
|
7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) | 15.5 | 5.7 | 650 | |
|
7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7540101 | Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | 16.0 | 6.0 | 650 | 4.0 |
|
7520301 | Kỹ thuật hoá học | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7420201 | Công nghệ sinh học | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7520320 | Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động) | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7520103 | Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) | 15.5 | 5.7 | 650 | |
|
7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7520115 | Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7840106 | Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) | 17.0 | 6.3 | 650 | |
|
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 15.5 | 5.7 | 600 | |
|
7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 16.0 | 6.0 | 600 | |
|
7520130 | Kỹ thuật ô tô | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.0 |
|
7520201 | Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ) | 15.5 | 5.7 | 650 | |
|
7580201 | Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 15.5 | 5.7 | 650 | |
|
7480201 | Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) | 18.0 | 6.6 | 725 | 4.5 |
|
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 17.0 | 6.3 | 650 | 4.5 |
|
7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 16.0 | 6.0 | 650 | |
|
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.0 | 6.6 | 700 | 5.0 |
|
7810201 | Quản trị khách sạn | 18.0 | 6.6 | 700 | 5.0 |
|
7340101 | Quản trị kinh doanh | 20.0 | 7.4 | 725 | 5.0 |
|
7340115 | Marketing | 20.0 | 7.4 | 725 | 5.0 |
|
7340121 | Kinh doanh thương mại | 19.0 | 7.0 | 700 | 5.0 |
|
7340201 | Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.5 |
|
7340301 | Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán) | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.5 |
|
7380101 | Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) | 19.0 | 7.0 | 725 | 4.5 |
|
7220201 | Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung) | 21.0 | 7.7 | 725 | 6.5 |
|
7310101 | Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) | 17.0 | 6.3 | 650 | 4.5 |
|
7310105 | Kinh tế phát triển | 18.0 | 6.6 | 700 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Tìm hiểu thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang (NTU) chính xác nhất
Trường Đại học Nha Trang (NTU) xét học bạ cần những gì?
Hồ sơ xét tuyển và phương thức tuyển sinh
- Tương tự năm 2022.
Thời gian xét tuyển
- Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023
Mức điểm chuẩn xét học bạ của ĐH Nha Trang (NTU)
- Dự kiến, mức điểm sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với mức đầu vào của năm 2022.
Tìm hiểu thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất: Trường Đại học Nha Trang (NTU) xét tuyển học bạ
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Nha Trang đã thiết lập được những mối quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các địa phương trong cả nước, đặc biệt là tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh nghề cá trong cả nước. Nhà trường còn thường nhận được thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo, nhu cầu đào tạo các bậc học, các ngành học, nhu cầu chuyển giao khoa học công nghệ trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thủy sản.
Những cơ quan, xí nghiệp lớn trong và ngoài ngành thủy sản có quan hệ mật thiết với Trường, cấp học bổng cho sinh viên, tiếp nhận sinh viên mới tốt nghiệp, hỗ trợ sinh viên thực tập giáo trình, thực tập tốt nghiệp.
Tốt nghiệp trường Đại học Nha Trang có dễ xin việc không?
Nhà trường thực đã hiện cuộc khảo sát 1.761 sinh viên trong thời gian vừa qua. Khảo sát được thực hiện bằng nhiều phương pháp gồm hỏi, thông qua hỏi, email và qua điện thoại liên lạc trực tiếp.
Theo đó, tỷ lệ trung bình sinh viên ra trường có việc làm đạt trên 85%. Trong đó, nhiều nhóm ngành sinh viên có việc làm trên 90% như Nuôi trồng thủy sản (100%), Kỹ thuật tàu thủy (trên 96%), Khai thác thủy sản (trên 95%), Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử (trên 94%), Công nghệ chế biến thủy sản (trên 93%), Tài chính ngân hàng (trên 93%), Kế toán (92%).
Review trường Đại học Nha Trang có tốt không?
Trường Đại học Nha Trang phát triển với phương châm luôn đổi mới, hướng tới tương lai, đầu tư vào chất lượng dạy và học của giảng viên và sinh viên. Trường đã và đang phát triển hơn nữa cơ sở vật chất cũng như chất lượng đào tạo, xứng đáng là một trong những trường đại học trọng điểm Quốc gia. Ngoài ra, trường còn tổ chức rất nhiều chương trình học bổng khác nhau để động viên sinh viên học tập. Trong tương lai, Đại học Nha Trang sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất Việt.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến |
Tỉnh/thành phố |
Khánh Hòa, Miền Trung |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Nha Trang (NTU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-nha-trang-ntu