Nguyễn Tất Thành là trường đại học định hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực. Đồng thời, trường luôn đáp ứng được những nhu cầu giáo dục đại học bằng việc tạo lập một môi trường học tập tốt và tổ chức các chương trình trải nghiệm thực tế cho tất cả sinh viên. Còn chần chừ gì nữa, các bạn hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu ngay thôi.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (tên viết tắt: NTTU)
- Tên Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University
- Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://ntt.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
- Mã tuyển sinh: NTT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ntt.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0902 298 300, 0906 298 300, 0912 298 300, 0914 298 300
Lịch sử phát triển
Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đến năm 2035, trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chuyên đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, có tính hội nhập cao, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0 và công nhận là đạt chuẩn khu vực và quốc tế.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành?
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 1000 cán bộ, trong đó có:
- 924 giảng viên cơ hữu.
- 90% có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Với mối quan tâm hàng đầu của nhiều sinh viên và phụ huynh hiện nay là chất lượng, hiệu quả học tập. Đại học Nguyễn Tất Thành chú trọng đặc biệt đầu tư từ cơ sở vật chất đến cách lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc… hướng đến mục tiêu xây dựng không gian hiện đại để làm tăng tinh thần học tập và sáng tạo cho sinh viên. Từ đó, nâng cao chất lượng dạy và học cho sinh viên, giảng viên, mang lại hạnh phúc cho nhà trường, doanh nghiệp và xã hội.
Khu tự học rộng rãi và sang chảnh được thiết kế nhiều màu sắc trẻ trung. Khu phức hợp thể dục thể thao gồm phòng gym, cử tạ. Trung tâm thư viện trường với tổng diện tích hơn 5.000m vuông được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó là kí túc xá tiện nghi cho sinh viên. Cùng xem NTTU có những cơ sở hạ tầng nào nhé:
- 8 cơ sở đào tạo
- 79.601 m2 sàn xây dựng
- 15 cơ sở dữ liệu bao gồm cả trong nước và quốc tế
- 100.000 đầu sách trong nước và quốc tế
- Thư viện đạt tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục cấp cơ sở
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách tuyển thẳng được dựa trên những điều kiện sau:
- Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký >= 21 điểm đã cộng điểm ưu tiên.
- Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký >= 21 điểm đã cộng điểm ưu tiên.
- Ngành ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL IBT từ 80/120 trở lên hoặc IELTS từ 6.0/9.0 trở lên.
Đối với hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng:
- Thí sinh có các chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên (thang điểm 9/0) hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên (thang điểm 120) sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành có môn tiếng Anh.
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi tay nghề ASEAN và quốc tế. Các thí sinh người nước ngoài có đủ điều kiện học tập để xét tuyển hoặc thuộc diện cử tuyển.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 1/3/2022 đến 2/5/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của NTTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, bao gồm:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, có thể theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, dự kiến 40% chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, dự kiến 40% chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 5: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức.
Phương thức 3, 4, 5 dự kiến 20% chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2022, Đại học Nguyễn Tất Thành quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau:
- Đối với các ngành thuộc khoa học sức khỏe (Y khoa, Dược học, Điều dưỡng…) được xét tuyển theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành có môn năng khiếu do NTTU tổ chức hoặc từ các trường khác thì điểm thi dựa vào kết quả môn thi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc dựa vào điểm học tập lớp 12.
- Đối với các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thi THPT QG >= 15 điểm, điểm trung bình kết quả học tập lớp 12 >= 6.0 điểm.
Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, NTTU cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển:
- Tổng điểm trung bình 3 học kỳ lớp 10, lớp 11 và lớp 12 >= 18.0 điểm.
- Tổng điểm trung bình 3 môn thi của lớp 12 trong tổ hợp các môn xét tuyển >= 18.0 điểm.
- Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 >= 6.0 điểm.
- Bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học QG TPHCM >= 600 điểm. Đồng thời, thí sinh phải đạt điểm chuẩn từng ngành do NTTU công bố sau khi có kết quả.
- Bài thi tuyển hoặc kết hợp 1 môn lựa chọn của kỳ thi THPT QG hoặc học bạ lớp 12 với 2 môn thi có điểm đạt mức điểm chuẩn đầu vào do NTTU công bố sau khi có kết quả.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Đại học Nguyễn Tất Thành là trường công hay tư?
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một trường đại học tư thục tại Việt Nam, trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Đại học Nguyễn Tất Thành học trong bao lâu?
Bắt đầu từ năm 2018, NTTU đã bắt đầu chuyển sang hình thức rút ngắn thời gian đào tạo. Thời gian đào tạo hệ Đại học kéo dài khoảng 3-3.5 năm và 2-2.5 năm đối với hệ cao đẳng
Đại học Nguyễn Tất Thành học dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực học tập của sinh viên sẽ có những cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học khó hay dễ, chất lượng đào tạo và tiêu chuẩn ra trường của NTTU.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh các ngành nào?
Trong năm học mới này, trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến 7.024 chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 |
2 | 7720110 | Dược học | A00, A01, B00, D07 |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 |
4 | 7720301 | Điều dưỡng | A00, A01, B00, D07 |
5 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00, B00, D07, D08 |
6 | 7420201 | Công nghệ sinh học | |
7 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
A00, A01, D01, D07 |
8 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | |
9 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | |
10 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
11 | 7510301 | Kỹ thuật điện, điện tử | |
12 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
13 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
15 | 7340301 | Kế toán | |
16 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, C00, D01 |
19 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 |
21 | 7340630 | Việt Nam học |
D01, D04, D14, D15 |
22 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
23 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V01, V02, H00, H07 |
24 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01, A01, D01, D07 |
25 | 7380107 | Luật Kinh tế | |
26 | 7340115 | Piano | N00 |
27 | 7210208 | Kiến trúc | V01, V02, H00, H07 |
28 | 7580108 | Thiết kế nội thất | |
29 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình | N05 |
30 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01, D01, D07 |
31 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00, A01, A02, B00 |
32 | 7520403 | Vật lý y khoa | |
33 | 7320108 | Đông Phương học | D01, D04, D14, D15 |
34 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01, C00, D01, D14 |
35 | 7310401 | Tâm lý học | B00, C00, D01, D14 |
36 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
37 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
38 | 7340115 | Marketing | |
39 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | D01, D14, D15 |
40 | 7810103 | Du lịch | C00, D01, D14, D15 |
41 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | |
42 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình | N05 |
43 | 7210236 | Quay phim |
Học phí của trường Đại học Nguyễn Tất Thành là bao nhiêu?
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5 -10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi:
Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
1 | Điều dưỡng | 147,956,000 | 15,118,400 |
2 | Dược học | 228,040,000 | 15,340,000 |
3 | Y học dự phòng | 300,200,000 | 13,020,000 |
4 | Y khoa | 612,600,000 | 12,320,000 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 153,513,000 | 15,023,000 |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
6 | Luật Kinh tế | 125,636,000 | 11,360,000 |
7 | Kế toán | 124,412,000 | 13,340,000 |
8 | Tài chính – ngân hàng | 124,820,000 | 14,644,000 |
9 | Quản trị kinh doanh | 123,452,000 | 14,768,000 |
10 | Quản trị nhân lực | 113,636,000 | 14,848,000 |
11 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 148,800,000 | 14,010,000 |
12 | Marketing | 147,670,000 | 12,600,000 |
13 | Thương mại điện tử | 147,100,000 | 12,410,000 |
14 | Kinh doanh quốc tế | 123,468,000 | 13,732,000 |
15 | Quản trị khách sạn | 126,880,000 | 13,276,000 |
16 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 126,880,000 | 13,276,000 |
17 | Du lịch | 129,032,000 | 15,916,000 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
18 | Đông Phương học | 156,785,200 | 14,792,800 |
19 | Ngôn ngữ Anh | 154,954,800 | 15,976,400 |
20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 138,716,000 | 14,524,000 |
21 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 145,354,000 | 15,422,000 |
22 | Việt Nam học | 123,112,000 | 14,860,000 |
23 | Tâm lý học | 128,590,000 | 15,862,000 |
24 | Quan hệ công chúng | 154,686,400 | 14,278,000 |
25 | Quan hệ quốc tế | 139,568,000 | 18,422,800 |
Tương tự như mức tăng các ngành trên. Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ và nhóm ngành Nghệ thuật cũng sẽ có mức tăng không quá 10%.
Dựa trên các mức tăng của những năm trước, học phí năm học 2023 trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%. Mức tăng dao động từ 1tr – 2tr cho một học kỳ.
Các bạn có thể xem thông tin chi tiết tại: Học phí trường đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) mới nhất.
Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành chính xác nhất
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào 49 chương trình đại học chính quy năm 2022
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 25 |
2 | 7720201 | Dược học | A00; A01; B00; D07 | 21 |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 19 |
4 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; A01; B00; D07 | 19 |
5 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; B00; D07; D08 | 19 |
6 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D07; D08 | 15 |
7 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00; A01; B00; D07 | 15 |
8 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D07 | 15 |
9 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 15 |
10 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
11 | 7510301 | Kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; D07 | 15 |
12 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 15 |
13 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D07 | 18 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 18 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 18 |
16 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 18 |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; C00; D01 | 15 |
19 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; A01; C00; D01 | 15 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | C00; D01; D14; D15 | 15 |
21 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D14; D15 | 15 |
22 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | C00; D01; D14; D15 | 15 |
23 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; H00; H01 | 15 |
24 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; D07 | 15 |
25 | 7380107 | Luật Kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 15 |
26 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; H00; H01 | 15 |
27 | 7210205 | Thanh Nhạc | N01 | 15 |
28 | 7210208 | Piano | N00 | 15 |
29 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00; V01; H00; H01 | 15 |
30 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình | N05 | 15 |
31 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 15 |
32 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00; A01; A02; B00 | 15 |
33 | 7520403 | Vật lý y khoa | A00; A01; A02; B00 | 15 |
34 | 7310608 | Đông Phương học | C00; D01; D14; D15 | 15 |
35 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; C00; D01; D14 | 18 |
36 | 7310401 | Tâm lý học | B00; C00; D01; D14 | 15 |
37 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 18 |
38 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 15 |
39 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | 18 |
40 | 7220101 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | C00; D01; D14; D15 | 15 |
41 | 7810103 | Du lịch | C00; D01; D14; D15 | 15 |
42 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | C00; D01; D14; D15 | 18 |
43 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình | N05 | 15 |
44 | 7210236 | Quay phim | N05 | 15 |
45 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 15 |
46 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 15 |
47 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 15 |
48 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; D14; D15 | 15 |
49 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M00; M07; M01; M09 | 19 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ của NTTU
Trường đại học Nguyễn Tất Thành thông báo dự kiến mở mười đợt xét tuyển học bạ
- Đợt 1: từ ngày thông báo đến 02/05/2022
- Đợt 2: 03/05/2022 đến 30/05/2022
- Đợt 3: 01/06/2022 đến 27/06/2022
- Đợt 4: 28/06/2022 đến 04/07/2022
- Đợt 5: 05/07/2022 đến 11/07/2022
- Đợt 6: 12/07/2022 đến 18/07/2022
- Đợt 7: 19/07/2022 đến 25/07/2022
- Đợt 8: 26/07/2022 đến 01/08/2022
- Đợt 9: 02/08/2022 đến 15/08/2022
- Đợt 10:16/08/2022 đến 29/08/2022
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023
Hồ sơ và phương thức đăng ký xét học bạ
Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển
- Cách 1: Thí sinh đăng nhập và đăng ký trực tuyến trên website của Nhà trường
- Cách 2: Thí sinh gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh qua bưu điện
- Cách 3: Thí sinh tới trực tiếp địa chỉ trung tâm của trường để nộp hồ sơ.
Hồ sơ tương tự như năm 2022
Xem thêm: Xét học bạ Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Nguyễn Tất Thành đem đến sự yên tâm cho sinh viên theo học thông qua bản cam kết 100% SV có việc làm sau khi tốt nghiệp. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo với việc làm, tuyển sinh với tuyển dụng thông qua việc ký kết hợp tác đào tạo, hội chợ việc làm với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, các nhà máy và bệnh viện.
Ngoài ra, sinh viên sẽ có những được trải nghiệm thực tế với các hoạt động thực hành, thực tập tại doanh nghiệp, sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm và được đào tạo các kỹ năng quan trọng giúp SV nâng cao giá trị bản thân, tự tin trên bước đường lập thân, lập nghiệp để trở thành những công dân toàn diện, sẵn sàng hội nhập vào dòng chảy toàn cầu.
Tốt nghiệp trường Đại Học Nguyễn Tất Thành có dễ xin việc không?
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc SV ra trường không chỉ có việc làm ngay mà còn phải đạt yêu cầu của doanh nghiệp. Đại học Nguyễn Tất Thành đã đưa triết lý đào tạo “thực học – thực hành – thực danh – thực nghiệp” vào chương trình đào tạo. Trường còn chú trọng đến việc xây dựng chương trình đào tạo, thường xuyên cập nhật và so sánh với các chương trình quốc tế để phát triển phù hợp với yêu cầu ngành nghề tại Việt Nam.
Theo lãnh đạo nhà trường, nhờ chương trình đào tạo gắn liền với thực tế mà tất cả các SV đều được giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp; nhiều đơn vị tin tưởng đến trường “đặt hàng” ngay khi các em còn là SV năm 3, năm 4.
Review đánh giá Đại Học Nguyễn Tất Thành có tốt không?
Nhìn chung, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã khẳng định được uy tín và danh hiệu của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam và quốc tế. NTTU luôn mang đến nguồn nhân lực có năng lực khởi nghiệp, đổi mới, kỹ năng sáng tạo, hội nhập và có sức cạnh tranh cao trong và ngoài thị trường lao động. Điều này góp phần quan trọng cho sự đi lên của nền kinh tế nước nhà. Đây là một ngôi trường học tập tốt để các bạn có thể theo học và phát huy khả năng của mình.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-nguyen-tat-thanh-nttu