Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế là một trong những trường Đại học được đông đảo học sinh trong địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực miền Trung lựa chọn theo học. Có được sự tin tưởng đó là nhờ vào lịch sử lâu đời của trường cũng như những thành tựu đáng kể trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Nằm trong nhóm Đại học Huế từng được xếp vào hạng 351 – 400 trường đại học tốt nhất Châu Á và đứng thứ 16 trong nước tại bảng xếp hạng uniRank năm 2018, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (HUCFL) là một sự lựa chọn đáng để bạn tìm hiểu và theo đuổi. Sau đây là các thông tin cơ bản về trường.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (University of Foreign Languages – Hue University)
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế
- Website: https://hucfl.edu.vn/vi/ và trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.hucfl.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhnnhue/
- Mã tuyển sinh: DHF
- Email tuyển sinh: dhnn_tvht@hueuni.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 091 498 69 49
Lịch sử phát triển
Đại học Ngoại ngữ – Huế xuất phát từ 2 ban Sư Phạm và Văn Khoa của Viện Đại học Huế, thành lập năm 1957. Mãi đến khi đất nước được thống nhất, Viện Đại học Huế được tách ra thành nhiều trường Đại học khác nhau, trong đó bao gồm Đại học Sư Phạm Huế. Chính bởi sự lớn mạnh không ngừng của ban Anh văn và ban Pháp văn của trường, Đại học Sư Phạm Huế quyết định sáp nhập hai ban thành khoa Ngoại ngữ. Trong những năm kế tiếp, Khoa Ngoại ngữ không ngừng triển khai các ban Tiếng Nga, Tiếng Trung… Sau nhiều lần thay đổi và mở rộng quy mô, ngày 13/07/2004, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế được thành lập dựa theo quyết định của Thủ tướng chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hướng đến mục tiêu triển khai các ngành đào tạo ngôn ngữ ở bậc đại học của trường, giúp người học dễ dàng tiếp cận những kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa và văn học nước ngoài. Trường còn tạo điều kiện trong việc rèn luyện và phát huy năng lực ngôn ngữ đạt chuẩn C1 Châu Âu. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được đảm bảo đủ trình độ nghiệp vụ về giảng dạy ở các bậc học, công tác biên – phiên dịch ở mọi lĩnh vực trong xã hội. Trên hết, học tập ở trường giúp sinh viên bước đầu xây dựng kỹ năng nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá nước ngoài, có thể hành nghề trong các hoạt động dịch vụ như hướng dẫn du lịch, ngoại giao, thương mại…
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế?
Đội ngũ giảng viên
Cho đến thời điện hiện tại, trường có không dưới 300 cán bộ và giảng viên cơ hữu với 4 PGS, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ và 35 giảng viên chính. Ngoài ra, nhà trường còn đón nhận nhiều giảng viên từ các quốc gia khác nhau đến giảng dạy theo chương trình tình nguyện hoặc trao đổi giáo viên với các trường Đại học nước ngoài nhằm đem đến cho sinh viên những trải nghiệm học tập và nghiên cứu chất lượng cao.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có độ rộng 6.6 ha. Trong khuôn viên nhà trường có khu nhà Hiệu bộ 03 tầng và 03 giảng đường sử dụng thang máy. Trường có tất cả 75 phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, đa chức năng để việc học tập và giảng dạy diễn ra suôn sẻ nhất. Thư viện Trường có trên 16.000 đầu sách về nhiều chủ đề khác nhau xoay quanh Ngôn ngữ cùng nhiều tài liệu tham khảo dạng điện tử. Dự án ngoại ngữ Quốc gia 2020 trang bị hơn 2500 đầu sách có giá trị được sản xuất và phân phối từ các NXB hàng đầu trên thế giới.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
Thời gian tuyển sinh
Để nộp hồ sơ, thí sinh có thể lựa chọn hai phương án: đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc đăng ký xét tuyển trực tiếp. Thời gian nhận hồ sơ của hai phương thức trên đều theo lịch của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh
HUCFL nhận hồ sơ của tất cả các bạn học sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HUCFL quy định rạch ròi các phương thức tuyển sinh chính thống của trường với 4 phương thức:
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT vào năm 2023 và những năm trước đó) bằng cách lấy điểm trung bình của ba môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
- Xét tuyển dựa vào kết quả của bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa trên quy chế tuyển sinh được Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành.
- Ưu tiên xét tuyển theo các quy định riêng của trường.
Các yêu cầu dành cho thí sinh có nguyện vọng được ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường được HUCFL đưa ra một cách cụ thể và nghiêm ngặt đối với từng ngành học khác nhau.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với các ngành Sư Phạm, điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được đưa ra theo phương thức xét tuyển mà bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022.
Đối với các ngành còn lại:
Xét theo điểm học bạ (cách tính đã được đề cập ở trên)
Xét theo kết quả bài thi tốt nghiệp THPT: lấy điểm tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đã được Đại học Huế phê duyệt.
Xét theo phương thức tuyển sinh ưu tiên của trường.
Đối với Sư Phạm Anh, Ngôn ngữ Trung và Quốc tế học, HUCFL đưa ra các tiêu chí phụ, cụ thể là:
- Đối với phương thức xét điểm học bạ: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điểm tiếng Anh (không nhân hệ số) >= 7.5 điểm đối với Sư phạm Tiếng Anh, >= 6.5 điểm đối với Ngôn ngữ Trung Quốc và >= 6.0 điểm đối với ngành Quốc tế học.
- Đối với phương thức xét kết quả bài thi tốt nghiệp THPT: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điểm tiếng Anh (không nhân hệ số) >= 5 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Hiện tại, trường áp dụng chính sách tuyển thẳng dựa trên quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ giáo dục – Đào tạo. Đối với việc ưu tiên xét tuyển, HUCFL sẽ xem xét hồ sơ và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn các tiêu chí riêng của trường. Tùy thuộc vào ngành bạn muốn theo học mà trường sẽ có các tiêu chí riêng, tuy nhiên, sau đây là một vài thông tin chung về các điều kiện để được ưu tiên xét tuyển:
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả học bạ hoặc điểm thi THPT 2022 đi cùng với các chứng chỉ quốc tế.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh mang quốc tịch Việt Nam theo học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh có giải Nhất, giải Nhì hoặc Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố thành các thành phố trực thuộc trung ương trong vòng 3 năm kể từ năm 2021.
Lưu ý, mỗi ý trong các chính sách ưu tiên xét tuyển, trường còn đưa ra các điều kiện phụ khác.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế học mấy năm?
- Khung đào tạo từ 3,5 năm đến 5 năm tùy thuộc vào chuyên ngành của mình
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế học có dễ ra trường không?
- Phụ thuộc vào năng lực học tập và số tín chỉ bạn đăng ký trong kỳ
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế là trường công hay tư?
- Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế là trường công lập
Trường Đại học Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế tuyển sinh các ngành nào?
Năm nay, Đại học Ngoại ngữ hoan nghênh các thí sinh trên toàn quốc tham gia xét tuyển vào các ngành học đang được đào tạo tại trường, nổi bật như: Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quốc tế học, Việt Nam học,… Sau đây là tổng chỉ tiêu của các ngành và tổ hợp xét tuyển môn đối với từng ngành.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 50 -100 | 50 – 100 | D01; D14; D15 |
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 5 – 15 | 5 – 15 | D03; D01; D44; D15 |
3 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 5 – 15 | 5 – 15 | D04; D01; D45; D15 |
4 | 7310630 | Việt Nam học | 30 – 50 | 30 – 50 | D01; D14; D15 |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 220 – 440 | 220 – 440 | D01; D14; D15 |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 20 – 30 | 20 – 30 | D02; D01; D42; D15 |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 30 – 70 | 30 – 70 | D03; D01; D44 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 90 – 190 | 90 – 190 | D04; D01; D45; D15 |
9 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 70 – 150 | 70 – 150 | D06; D01; D43; D15 |
10 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 60 – 90 | 60 – 90 | D01; D14; D15 |
11 | 7310601 | Quốc tế học | 30 – 50 | 30 – 50 | D01; D14; D15 |
Học phí của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế là bao nhiêu
Dựa vào thông tin tuyển sinh được đăng tải từ website nhà trường. Vào năm học 2022, Nhà trường dự kiến thu 320.000 VNĐ/1 tín chỉ.
Bình quân một sinh viên sẽ đóng khoảng 12.000.000 VNĐ/năm học. Trong các năm học tiếp theo, mức học phí dự kiến tăng từ 10-15% trong 1 năm.
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng khoảng 350.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Các bạn có thể tham khảo thông tin tại: Học phí trường đại học Ngoại ngữ – Huế mới nhất.
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế chính xác nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế như sau
TT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D15, D04, D45 | 23 | Điểm thi TN THPT |
2 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D01, D15, D03, D44 | 19 | Điểm thi TN THPT |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D15, D04, D45 | 21 | Điểm thi TN THPT |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D14; D15 | 21.5 | Điểm thi TN THPT |
5 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01; D14; D15 | 19 | Điểm thi TN THPT |
6 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D15, D06, D43 | 17.5 | Điểm thi TN THPT |
7 | Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D15 | 15 | Điểm thi TN THPT |
8 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D15, D03, D44 | 15 | Điểm thi TN THPT |
9 | Việt Nam học | 7310630 | D01; D14; D15 | 15 | Điểm thi TN THPT |
10 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D15, D02, D42 | 15 | Điểm thi TN THPT |
11 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D14; D15 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
12 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D15, D04, D45, XDHB | 25.75 | Học bạ |
13 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D01, D15, D03, D44, XDHB | 18 | Học bạ |
14 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D15, D04, D45, XDHB | 26 | Học bạ |
15 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D14; D15, XDHB | 26.5 | Học bạ |
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01; D14; D15, XDHB | 27.5 | Học bạ |
17 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D15, D06, D43, XDHB | 25 | Học bạ |
18 | Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D15, XDHB | 18 | Học bạ |
19 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D15, D03, D44, XDHB | 18 | Học bạ |
20 | Việt Nam học | 7310630 | D01; D14; D15, XDHB | 18 | Học bạ |
21 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D15, D02, D42, XDHB | 18 | Học bạ |
22 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D14; D15, XDHB | 25.5 | Học bạ |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Các bạn có thể tham khảo thông tin tại: Điểm chuẩn Trường đại học Ngoại ngữ – Huế (HUCFL) chính xác nhất.
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế xét học bạ cần những gì?
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT vào năm 2023 và những năm trước đó, nghĩa là thí sinh tự do) bằng cách lấy điểm trung bình của ba môn trong tổ hợp xét tuyển của cả 2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Các bạn có thể tham khảo thông tin tại: Trường đại học Ngoại ngữ – Huế xét tuyển học bạ.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có đầy đủ mọi điều kiện, có cơ hội tiếp cận nền giáo dục ngành sư phạm tốt và được hưởng các quyền lời:
- Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên;
- Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước;
- Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
- Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và hỗ trợ thủ tục vay vốn học tập;
- Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập:
Tốt nghiệp trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có dễ xin việc không?
Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế là trường đại học đào tạo tốt tại Huế. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp, và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên.
Review đánh giá trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có tốt không?
Được trao tặng huân chương lao động hạng Ba, bằng khen và cờ thi đua của Bộ giáo dục – Đào tạo với danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc”, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế đã khẳng định được chất lượng đào tạo cũng như những cố gắng của mình trong việc xây dựng một mô hình học lý tưởng cho học sinh. Tin rằng, với những nỗ lực không ngừng nghỉ ấy, HUCFL sẽ sớm là một cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc tế, trở thành cơ sở giáo dục không chỉ mang lại giá trị kiến thức mà còn là nơi chứa đựng những kỉ niệm của một thời sinh viên.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Nhân văn |
Tỉnh/thành phố |
Miền Trung, Thừa Thiên Huế |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Ngoại ngữ – Huế (HUCFL) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-ngoai-ngu-hue-hucfl