Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng tự hào là một trong 3 trường đại học chuyên ngữ của cả nước. Những năm gần đây, trường luôn được xếp vào top các trường trọng điểm quốc gia trong việc đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát năng lực ngoại ngữ, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực Miền Trung – Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: UFL – The University of Foreign Languages)
- Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
- Website: http://ufl.udn.vn/vie/
- Facebook: https://www.facebook.com/fanpage.ud.ufls
- Mã tuyển sinh: DDF
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ufl.udn.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0236.3699335 & 0236.3699321
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Ngoại ngữ có bề dày lịch sử lâu năm, tiền thân là Khoa Ngoại ngữ, Đại học Sư phạm Đà nẵng. Ngày 26/8/2002, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 709/QĐ – TTG thành lập Trường Đại học Ngoại ngữ trực thuộc ĐHĐN trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 Khoa Ngoại ngữ của trường Đại học Sư phạm thuộc ĐHĐN.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trở thành địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo, nâng cao tri thức về ngôn ngữ, văn hóa nhân loại nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, hội nhập quốc tế.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng?
Đội ngũ giảng viên
Hiện nay, Ngoại ngữ Đà Nẵng có tổng số 437 cán bộ, công chức bao gồm:
- 4 Phó giáo sư
- 34 Tiến sĩ và 180 Thạc sĩ (gồm 29 người đang làm luận án)
- 75 Giảng viên chính
- 20 cán bộ giảng dạy khác đang làm nghiên cứu sinh.
Hầu hết các cán bộ giảng dạy của UFL đều được đào tạo từ các trường đại học, các viện nghiên cứu trong và ngoài nước, đa số đều có bằng Thạc sĩ hoặc hoàn thành chương trình thực tập sinh tại các nước Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản…
Cơ sở vật chất
Hiện nay UFL đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở:
- Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, TP. ĐN
- Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, TP. ĐN
Ngoại ngữ Đà Nẵng hiện có 8 phòng chức năng, 1 tổ trực thuộc, 8 khoa chuyên ngành và 4 trung tâm. Một số trung tâm tiêu biểu có thể kể đến của trường là:
- Trung tâm Dịch thuật
- Trung tâm Ngoại ngữ Đà Nẵng
- Trung tâm Khảo thí Ngoại ngữ
- Trung tâm Nghiên cứu Ngôn ngữ và Văn hóa
- Trung tâm Công nghệ thông tin và học liệu
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng
Thời gian tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ của hai phương thức trên đều theo lịch của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của UFL mở rộng đối với tất cả tất cả thí sinh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học, trình độ Cao đẳng” theo thông tư 09/2020/TT – BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, UFL có các phương thức tuyển sinh cụ thể là:
- Tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển theo đề án riêng của trường Đại học Ngoại ngữ
- Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023)
- Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPTQG năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm qua, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng quy định rõ ràng về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:
- Nhóm 2: Đối với nhóm ngành Sư phạm, thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. Các ngành còn lại sẽ công bố sau.
- Nhóm 3: Tổng điểm xét tuyển của tổ hợp môn (ĐXT) >= 18.
- Nhóm 4: Tổng điểm bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM >= 600 trở lên và điểm trung bình môn ngoại ngữ của năm lớp 10, 11, 12 đạt 6.5 trở lên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPTQG 2022.
Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, UFL cũng nêu rõ những yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
- Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên phải từ 18 điểm trở lên và điểm môn ngoại ngữ từ đạt từ 6.5. Riêng đối với ngành Sư phạm, thí sinh phải đạt học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
- Thí sinh có các chứng chỉ được liệt kê dưới đây:
Ngành dự tuyển |
Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ dưới đây) |
Sư phạm Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh |
VSTEP 7.0 điểm trở lên
IELTS 6.0 điểm trở lên TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên Cambridge FCE từ 170 điểm trở lên |
Sư phạm Tiếng Pháp
Ngôn ngữ Pháp |
DELF B1 trở lên
TCF 300 điểm trở lên |
Sư phạm Tiếng Trung
Ngôn ngữ Trung Quốc |
HSK 3 trở lên
TOCFL cấp 3 trở lên |
Ngôn ngữ Nhật | JLPT cấp độ 3 trở lên |
Các ngành còn lại (đối với tổ hợp môn có xét tuyển môn tiếng Anh) | VSTEP 7.0 điểm trở lên
IELTS 6.0 điểm trở lên TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên Cambridge FCE từ 170 điểm trở lên |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Vậy những nhóm đối tượng nào sẽ được UFL áp dụng phương thức xét tuyển thẳng? Dưới đây là các nhóm thí sinh mà trường sẽ áp dụng chính sách tuyển thẳng:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia
- Nhóm 2: Xét tuyển thẳng đối vào một số ngành sư phạm đối với học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên cấp thành phố/tỉnh
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia
- Nhóm 4: Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo Dục
Thí sinh thuộc các đối tượng trên nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển: Giải Nhất cộng 2 điểm, Giải Nhì cộng 1,5 điểm, Giải Ba cộng 1 điểm, Giải khuyến khích 0,5 điểm. Bên cạnh đó, trường vẫn áp dụng những chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo Dục. Các bạn có thể tham khảo và tìm hiểu thêm trên website của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Ngoại ngữ Đà Nẵng học mấy năm?
- Học từ 3-5 năm tùy thuộc vào khả năng của các bạn
Trường Ngoại ngữ Đà Nẵng học có dễ ra trường không?
- Tùy thuộc vào số lượng tín chỉ bạn đăng ký trong năm học. Ngoài ra còn dựa vào khả năng lĩnh hội kiến thức từ bản thân
Trường Ngoại ngữ Đà Nẵng là trường công hay tư?
- Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng là một trong 3 trường đại học công lập chuyên ngữ của cả nước
Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, UFL cũng chào đón các thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nga… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPTQG |
Xét học bạ |
||||
1 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 23 | 22 | D01 |
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 10 | 10 | D01; D03; D10; D15 |
3 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung | 10 | 10 | D01; D04; D10; D15 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 302 | 302 | D01; A01; D10; D15 |
5 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 40 | 40 | D01; D02; D10; D14 |
6 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 45 | 45 | D01; D03; D10; D15 |
7 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 71 | 69 | D01; D04; D45; D15 |
8 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 38 | 37 | D01; D06; D10 |
9 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 38 | 37 | D01; D02; D10; D14 |
10 | 7220214 | Ngôn ngữ Thái Lan | 15 | 15 | D01; D15; D10; |
11 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Nga (Chất lượng cao) | 165 | 165 | D01; A01; D10; D15 |
12 | 7310608 | Đông phương học | 20 | 20 | D01; D06; D09; D10; D14 |
13 | 7310601 | Quốc tế học | 48 | 48 | D01; D09; D10; D14 |
14 | 7310601CLC | Quốc tế học (Chất lượng cao) | 15 | 15 | D01; D09; D10; D14 |
15 | 7310608CLC | Đông phương học (Chất lượng cao) | 15 | 15 | D01; D06; D09; D10; D14 |
16 | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) | 15 | 15 | D01; D06; D10 |
17 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao) | 15 | 15 | D01; D02; D10; D14 |
18 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) | 15 | 15 | D01; D04; D45; D15 |
Học phí của trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng là bao nhiêu
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng:
- Đối với hệ đại trà:315.000 đồng/tín chỉ
- Đối với hệ chất lượng cao: 784.000 đồng/tín chỉ
Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại thương (FTU) sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (UFL) mới nhất
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng cụ thể:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.34 |
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D03; D96; D78 | 21.68 |
3 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung | D01; D04; D96; D78 | 23.73 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D96; D78 | 22.74 |
5 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh (CLC) | D01; A01; D96; D78 | 17.13 |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D96; D78 | 15.1 |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03; D96; D78 | 15.44 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D83; D78 | 24.43 |
9 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (CLC) | D01; D04; D83; D78 | 22.88 |
10 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 21.61 |
11 | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật (CLC) | D01; D06 | 20.5 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D02; D96; D78 | 23.59 |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc (CLC) | D01; D02; D96; D78 | 23.4 |
14 | 7220214 | Ngôn ngữ Thái Lan | D01; D15; D96; D78 | 22.19 |
15 | 7310601 | Quốc tế học | D01; D09; D96; D78 | 17.67 |
16 | 7310601CLC | Quốc tế học (CLC) | D01; D09; D96; D78 | 18.19 |
17 | 7310608 | Đông phương học | D01; D06; D96; D78 | 19.6 |
18 | 7310608CLC | Đông phương học (CLC) | D01; D06; D96; D78 | 20.39 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (UFL) mới nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng có đầy đủ mọi điều kiện, có cơ hội tiếp cận nền giáo dục ngành sư phạm tốt và được hưởng các quyền lời:
- Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên;
- Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước;
- Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
- Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và hỗ trợ thủ tục vay vốn học tập;
- Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập:
Tốt nghiệp trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng có dễ xin việc không?
Trường Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng là trường đại học đào tạo tốt tại Đà Nẵng. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp. Và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên.
Review đánh giá trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng có tốt không?
UFL là một trong 3 trường đại học chuyên ngữ của cả nước. Bên cạnh đó, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng còn tự hào là một trong 9 trường đại học đầu tiên trên cả nước hoàn thành kiểm định, được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2016. Những năm gần đây, ĐHNN luôn được xếp vào trường trọng điểm của cả nước trong việc đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát năng lực ngoại ngữ, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực Miền Trung – Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Nhân văn |
Tỉnh/thành phố |
Đà Nẵng, Miền Trung |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Ngoại ngữ – Đà Nẵng (UFL) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-ngoai-ngu-da-nang-ufl