Bạn yêu thích các ngành học liên quan về mỹ thuật, thiết kế nhưng chưa biết nên học ở trường nào? Bạn đang tìm kiếm một trường Đại học trong khu vực miền Trung có chất lượng tốt để tham gia học tập? Bài viết này sẽ giúp bạn phần nào giải quyết những câu hỏi của mình. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU), tọa lạc tại Đà Nẵng với 15 năm hình thành và phát triển sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc đó.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (tên Tiếng Anh: Da Nang Architecture University – DAU)
- Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Website: https://dau.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/
- Mã tuyển sinh: KTD
- Email tuyển sinh: info@dau.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 081 6 988 288
Lịch sử phát triển
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục có những bước đột phát mới để đưa trường vươn tầm quốc tế.
Mục tiêu phát triển
DAU hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học đa ngành, đa nghề, đa cấp và đạt chất lượng cao, tiệm cận với trình độ thế giới. Để đạt tới điều đó, nhà trường tiếp tục nỗ lực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh truyền thông, hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo môi trường học tốt nhất cho sinh viên.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng?
Đội ngũ cán bộ
DAU có một đội ngũ giảng viên vô cùng ưu tú và nhiệt huyết. Hiện nay, đội ngũ giảng viên nhà trường có 1 giáo sư, 8 phó giáo sư, 27 tiến sĩ, 274 thạc sĩ và 35 cử nhân đại học. Do đó, sinh viên ở đây hoàn toàn có thể yên tâm về những gì kiến thức mình sẽ được lĩnh hội sau khi trúng tuyển vào trường.
Cơ sở vật chất
Hiện tại, nhà trường có tổng diện tích đất là 5,2 ha, bao gồm 5 phòng hội trường có sức chứa 200 chỗ, 42 phòng học từ 100 – 200 chỗ ngồi, 38 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi cùng 12 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, thực tập,…
Ngoài ra, trong các phòng thực hành còn được trang bị máy móc hiện đại như máy in lụa, máy in 3D, các mô hình điều khiển, máy chiếu sáng,… giúp sinh viên dễ dàng hơn trong việc thực hành nội dung lý thuyết.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng?
Thời gian xét tuyển
Nhà trường tổ chức 2 kỳ tuyển sinh, cụ thể:
Kỳ 1:
- Đợt 1: theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục – Đào tạo
- Đợt 2: từ 08/9/2022 – 18/9/2022
- Đợt 3: từ 19/9/2022 – 30/9/2022
Kỳ 2: nhà trường sẽ tổ chức kỳ tuyển sinh đợt 2 vào tháng 12/2022 (đối với các ngành chưa đạt chỉ tiêu)
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 12/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh các đối tượng thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường đưa ra 2 phương án tuyển sinh, bao gồm:
- Phương án 1: xét tuyển học bạ THPT
- Phương án 2: xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia
Ngoài ra, thí sinh còn phải tham gia bài Đánh giá năng lực mỹ thuật để đăng ký vào các ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Sau đây là ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được đề ra đối với 2 phương thức xét tuyển khác nhau:
- Đối với phương thức 1:
Cách 1: điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10 + lớp 11 + Học kỳ I lớp 12) >= 6.0 điểm và các môn năng khiếu >= 4.0 điểm
Cách 2: điểm trung bình các môn lớp 12 >= 6.0, các môn năng khiếu >= 4.0 điểm
Cách 3: tổng điểm trung bình 3 môn văn hóa lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm (nếu tổ hợp có 2 môn văn hóa + 1 môn năng khiếu thì tổng điểm trung bình 2 môn >= 12 điểm; nếu tổ hợp môn có 1 môn văn hóa + 2 môn năng khiếu thì điểm trung bình môn văn hóa >= 6.0 điểm, 2 môn năng khiếu có số điểm >= 4.0 điểm) - Đối với phương thức 2: nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc Gia.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh các ngành nào?
Như hằng năm, DAU tiếp tục tuyển sinh vào các ngành Kiến trúc đã là mũi nhọn của trường bên cạnh một số nhóm ngành khác được mở lớp đào tạo tại trường như Ngôn ngữ Anh, Trung Quốc, Quản trị kinh doanh, Kế toán,… Sau đây là bảng thông tin ngành học, tổ hợp xét tuyển và mã ngành vào trường của DAU.
STT |
Mã ngành | Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển môn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, A01 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02, A01 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00, V01, V02, A01 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00, V01, V02, H00 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 |
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, B00, D01 |
7 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, B00, D01 |
8 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, B00, D01 |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 |
11 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, B00, D01 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, B00, D01 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, B00, D01 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, B00, D01 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01, D14, D15 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, A01, D14, D15 |
Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính xác nhất
Tùy vào các phương thức xét tuyển mà trường đưa ra từng mốc điểm chuẩn khác nhau. Dưới đây là mức điểm chuẩn của các ngành như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 | 14 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 | 14 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 | 14 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; V02; H00; 5K1; 121 | 14 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, B00, D01 | 14 |
7 | 7580302 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
8 | 7510301 | Quản lý xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
9 | 7480201 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 | 14 |
10 | 7340301 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 14 |
11 | 7340201 | Kế toán | A00, A01, B00, D01 | 14 |
12 | 7340101 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
13 | 7810103 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 | 14 |
14 | 7810201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, B00, D01 | 14 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01, D14, D15 | 14 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, A01, D14, D15 | 14 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất
Học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng là bao nhiêu?
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính năm 2023 của chúng tôi:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 847.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 786.000 đồng/tín chỉ
- Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 737.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 676.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 737.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành ngôn ngữ: 676.000 đồng/tín chỉ
Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại thương (FTU) sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/01/2022 đến 30/09/2022, chia làm 4 đợt xét tuyển như sau:
- Đợt 1: 15/01/2022 đến 30/04/2022
- Đợt 2: 01/05/2022 đến 30/06/2022
- Đợt 3: 01/07/2022 đến 31/08/2022
- Đợt 4: 01/09/2022 đến 30/09/2022
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 9/2023
Phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ
- Cách 1: Xét theo điểm trung bình tất cả các môn của 5 học kỳ (Trừ HK2 của lớp 12)
- ĐKXT: Điểm trung bình của tất cả các môn của 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 6.0
- Cách 2: Xét theo điểm trung bình cả năm học lớp 12
- ĐKXT: Điểm TB chung cả năm học phải lớn hơn hoặc bằng 6.0
- Cách 3: Xét theo tổng điểm trung bình 3 môn của 2 học kỳ lớp 12
- ĐKXT: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0
Lưu ý:
Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:
- Tổ hợp V00, V01, V02: Tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa phải lớn hơn hoặc bằng 12.0
- Tổ hợp H00: Điểm trung bình môn Ngữ văn phải lớn hơn hoặc bằng 6.0
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu phải lớn hơn hoặc bằng 4.0
Khi thí sinh sử dụng cách 1 hoặc cách 2 để xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị tại trường DAU, thí sinh có thể không cần điểm Vẽ mỹ thuật nếu điểm xét tuyển đạt mức điểm mà trường đặt ra.
Mức điểm xét tuyển học bạ
Hội đồng tuyển sinh tại Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển cho 18 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy đợt 1 năm 2022 như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn HB |
Kiến trúc | V00, V01, V02, 5K1, 121 | 19 |
A01 | 21 | |
5K2, 122 | 21 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02, 5K1, 121 | 16 |
A01 | 18 | |
5K2, 122 | 18 | |
Thiết kế nội thất | V00, V01, V02, 5K1, 121 | 19 |
A01 | 21 | |
5K2, 122 | 21 | |
Thiết kế đồ họa | 21 | |
Kỹ thuật xây dựng | 18 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 18 | |
Quản lý xây dựng | 18 | |
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | 18 | |
Công nghệ thông tin | 18 | |
Kế toán | 18 | |
Tài chính – Ngân hàng | 18 | |
Quản trị kinh doanh | 18 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | |
Quản trị khách sạn | 18 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 18 | |
Ngôn ngữ Anh | 18 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.5 |
Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng xét tuyển học bạ cần những gì?
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Hoạt động nghiên cứu khoa học mang lại những ý nghĩa thiết thực đối với sinh viên. Bằng những hình thức khác nhau như viết tiểu luận, đồ án môn học, báo cáo thực tập, làm khóa luận, đồ án tốt nghiệp, nghiên cứu khoa học sẽ giúp cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, khả năng phê phán, bác bỏ hay chứng minh một cách khoa học những quan điểm, rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy logic, xây dựng tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu khoa học sẽ tạo ra những bước đi ban đầu để sinh viên tiếp cận với những vấn đề mà khoa học và cuộc sống đang đặt ra, gắn lý luận với thực tiễn.
Tốt nghiệp trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có dễ xin việc không?
Bên cạnh môi trường học tập tuyệt vời, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng còn là nơi lý tưởng để sinh viên phát triển kỹ năng thông qua các hoạt động ngoại khóa sôi nổi của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên Nhà trường.Đoàn Trường nhiều năm liên tiếp được Thành Đoàn Đà Nẵng và Trung ương Đoàn tặng Cờ đơn vị xuất sắc dẫn đầu khối các trường đại học, cao đẳng tại Đà Nẵng. Đoàn trường còn đẩy mạnh việc phát triển kỹ năng cho sinh viên, tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp và các trường Đại học nước ngoài thông qua những hoạt hội thảo chia sẻ kỹ năng, giao lưu học tập trải nghiệm.
Trong khảo sát nhiều năm liền của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên, hơn 80% sinh viên đều có việc làm tính từ thời điểm tốt nghiệp. Điều này đã chứng minh rằng sinh viên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoàn toàn có thể thích ứng ngay với môi trường làm việc tại doanh nghiệp, chủ động trong hoạt động khởi nghiệp.
Review đánh giá Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có tốt không?
Được đánh giá 5 sao về chất lượng giáo dục và 96% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp, DAU đang ngày càng khẳng định được sự uy tín của bản thân trong mắt quý phụ huynh và học sinh. Trong tương lai, DAU sẽ nỗ lực hơn nữa để đem tới sự phát triển bền vững, sớm đưa hệ thống giáo dục Việt Nam vươn tầm quốc tế. Vậy nên, nếu bạn đang băn khoăn có nên đăng ký xét tuyển vào trường hãy không, câu trả lời tốt nhất sẽ luôn là có!
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn |
Tỉnh/thành phố |
Đà Nẵng, Miền Trung |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-kien-truc-da-nang-dau