Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh là một cái tên khá thân quen với quý bậc phụ huynh cũng như các sĩ tử bởi bề dày lịch sử hình thành và phát triển của trường. Đây là ngôi trường đã và đang đào tạo rất nhiều nhân tài cho đất nước ở nhiều lĩnh vực. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về trường.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: VNUHCM – USSH – University of Social Sciences and Humanities).
- Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm
- Mã tuyển sinh: QSX
- Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028.38293.828
Lịch sử phát triển
Đại học KHXH & NV có tiền thân là Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, Trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 30/3/1996, trường chính thức được gọi tên là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học đào tạo đa ngành và là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ, văn hóa.
Vì sao nên theo học trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM?
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có tổng số 897 cán bộ, bao gồm:
- 44 Giáo sư; Phó giáo sư
- 211 Tiến sĩ; 271 Thạc sĩ
Đa số các giảng viên công tác tại trường đều được đào tạo và có thời gian học tập tại các trường đại học uy tín trên thế giới. Mỗi năm, trường thường mời các giáo sư, nhà khoa học đầu ngành trong và ngoài nước đến giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Hiện nay trường đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở:
- Trụ sở chính tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh: là văn phòng làm việc của cán bộ nhà trường.
- Cơ sở Thủ Đức: đây là nơi đào tạo sinh viên bậc đại học. Thư viện có kho tài liệu 215000 đầu sách, đầy đủ các loại về các ngành KHXH & NV.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của HCMUSSH mở rộng trên cả nước đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HCMUSSH có các phương thức tuyển sinh, cụ thể là:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 2: Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG.Thành phố Hồ Chí Minh
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPT
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG.Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
- Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh đạt giải trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố
- Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT (năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2022, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc top 3 của trường.
- Nhóm 2: Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thí sinh phải có học lực giỏi trong 2 năm và 1 năm xếp loại khá. Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác, thí sinh đạt học lực Giỏi trong 3 năm THPT.
- Nhóm 5:
- Đối với thí sinh Việt Nam: có điểm trung bình THPT > 7.0 điểm và > 2.5 điểm (thang điểm 4) hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên.
- Đối với thí sinh nước ngoài: phải có điểm trung bình THPT từ 7.0 > (thang điểm 10) và > 2.5 (thang điểm 4) và có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đạt B1 trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng nào sẽ được HCMUSSH xét tuyển thẳng? Dưới đây là các nhóm thí sinh mà trường sẽ tuyển thẳng:
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là HSG giỏi nhất trường THPT năm 2.
Ngoài ra, quý bậc phụ huynh và các thí sinh có thể tham khảo cụ thể về chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường tại website nhà trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh là trường công hay tư?
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh học trong bao lâu?
Đối với hệ đào tạo chính quy, thời gian học tập tại trường từ 3.5 – 6 năm tùy theo ngành, sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học.
Đối với văn bằng hai chính quy, thời gian đào tạo trong 2.5 năm,
Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng, tuyển sinh vào tháng 3 hàng năm. Thời gian đào tạo liên thông từ 1.5-2 năm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh học dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học. Vậy nên sẽ có những cách đánh giá khác nhau về vấn đề này
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh tuyển sinh những ngành nào?
Tương tự như mọi năm, năm nay, HCMUSSH tuyển sinh các thí sinh có nguyện vọng theo học các ngành như: Báo chí, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nga… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140101 | Giáo dục học | 42 | 28 | B00;C00; C01; D01 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 120 | 80 | D01 |
3 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh) | 78 | 52 | D01 |
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 39 | 26 | D01; D02 |
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 51 | 34 | D01; D03 |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 83 | 56 | D01; D04 |
7 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) | 33 | 22 | D01; D04 |
8 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 30 | 20 | D01; D05 |
9 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
10 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
11 | 7229001 | Triết học | 36 | 24 | A00; C00; D01;D14 |
12 | 7229010 | Lịch sử | 60 | 40 | C00; D01;D14 |
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 48 | 32 | C00; D01;D14 |
14 | 7229030 | Văn học | 75 | 50 | C00; D01;D14 |
15 | 7229040 | Văn hóa học | 51 | 34 | C00; D01;D14 |
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 72 | 48 | D01;D14 |
17 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) | 48 | 32 | D01;D14 |
18 | 7310301 | Xã hội học | 84 | 56 | A00; C00; D01;D14 |
19 | 7310302 | Nhân học | 36 | 24 | C00; D01;D14 |
20 | 7310401 | Tâm lý học | 75 | 50 | B00; C00; D14; |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 30 | 20 | B00; B08;D01;D14 |
22 | 7310501 | Địa lý học | 57 | 38 | A01;C00; D01; D15 |
23 | 7310608 | Đông phương học | 99 | 66 | D01; D04; D14 |
24 | 7310613 | Nhật Bản học | 57 | 38 | D01; D06 |
25 | 7310613_CLC | Nhật Bản học (chất lượng cao) | 36 | 24 | D01; D06 |
26 | 7310614 | Hàn Quốc học | 87 | 58 | D01;D14 |
27 | 7320101 | Báo chí | 60 | 40 | D01; D14; C00 |
28 | 7320101_CLC | Báo chí (chất lượng cao) | 60 | 0 | D01; D14; C00 |
29 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 36 | 24 | D01;D14; D15 |
30 | 7320101 | Thông tin – Thư viện | 36 | 24 | A01; C00; D01;D14 |
31 | 7320205 | Quản lý thông tin | 33 | 27 | A01; C00; D01;D14 |
32 | 7320303 | Lưu trữ học | 39 | 26 | C00; D01;D14C00; D01;D14 |
33 | 7580112 | Đô thị học | 60 | 40 | A01;C00; D01;D14 |
34 | 7760101 | Công tác xã hội | 54 | 36 | C00; D01;D14 |
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 69 | 46 | C00; D01;D14 |
36 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) | 36 | 24 | C00; D01;D14 |
37 | 7340406_NN | Việt Nam học | 30 | 20 | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài |
38 | 7229009 | Tôn giáo học | 30 | 20 | C00; D01;D14 |
39 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 36 | 24 | C00; D01;D14 |
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chính xác nhất
Sáng ngày 16.9.2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140101 | Giáo dục học | C00 | 23.6 |
2 | 7140101 | Giáo dục học | B00; D01 | 22.8 |
3 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00 | 24 |
4 | 7140114 | Quản lý giáo dục | A01; D01;D14 | 23 |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.3 |
6 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh | D01 | 25.45 |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 20.25 |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 23.4 |
9 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03 | 23 |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 25.4 |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 25.9 |
12 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 24.25 |
13 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 24.5 |
14 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01 | 23.5 |
15 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D05 | 23 |
16 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức | D01 | 21.75 |
17 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức | D05 | 21.5 |
18 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01; D03; D05 | 22.5 |
19 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01; D03; D05 | 20 |
20 | 7229001 | Triết học | C00 | 24 |
21 | 7229001 | Triết học | A01; D01;D14 | 23 |
22 | 7229009 | Tôn giáo học | C00 | 22.25 |
23 | 7229009 | Tôn giáo học | D01;D14 | 21.25 |
24 | 7229010 | Lịch sử | C00 | 24.6 |
25 | 7229010 | Lịch sử | D01;D14; D15 | 24.1 |
26 | 7229020 | Ngôn ngữ học | C00 | 25.5 |
27 | 7229020 | Ngôn ngữ học | D01;D14 | 24.35 |
28 | 7229030 | Văn học | C00 | 26.6 |
29 | 7229030 | Văn học | D01;D14 | 25.25 |
30 | 7229040 | Văn hóa học | C00 | 26.5 |
31 | 7229040 | Văn hóa học | D01;D14; D15 | 25.25 |
32 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D14 | 26.6 |
33 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D01 | 26.2 |
34 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế | D14 | 25.6 |
35 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế | D01 | 25.3 |
36 | 7310301 | Xã hội học | C00 | 25.3 |
37 | 7310301 | Xã hội học | A00; D01;D14 | 23.8 |
38 | 7310302 | Nhân học | C00 | 21.25 |
39 | 7310302 | Nhân học | D01;D14; D15 | 21 |
40 | 7310401 | Tâm lý học | C00 | 26.9 |
41 | 7310401 | Tâm lý học | B00; D14 | 25.8 |
42 | 7310401 | Tâm lý học | D01 | 25.7 |
43 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00 | 24.4 |
44 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B08; D14 | 24.5 |
45 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | D01 | 24.3 |
46 | 7310501 | Địa lý học | A01;C00; D01; D15 | 20.25 |
47 | 7310608 | Đông phương học | D04; D14 | 24.6 |
48 | 7310608 | Đông phương học | D01 | 24.2 |
49 | 7310613 | Nhật Bản học | D14 | 26 |
50 | 7310613 | Nhật Bản học | D01 | 25.9 |
51 | 7310613 | Nhật Bản học | D06; D63 | 25.45 |
52 | 7310613_CLC | Nhật Bản học | D14 | 24.4 |
53 | 7310613_CLC | Nhật Bản học | D01; D06; D63 | 23.4 |
54 | 7310614 | Hàn Quốc học | D01; D14; DD2; DH5 | 25.45 |
55 | 7310630 | Việt Nam học | C00 | 26 |
56 | 7310630 | Việt Nam học | D01;D14; D15 | 25.5 |
57 | 7320101 | Báo chí | C00 | 28.25 |
58 | 7320101 | Báo chí | D14 | 27.15 |
59 | 7320101 | Báo chí | D01 | 27 |
60 | 7320101_CLC | Báo chí | C00 | 27.5 |
61 | 7320101_CLC | Báo chí | D14 | 25.6 |
62 | 7320101_CLC | Báo chí | D01 | 25.3 |
63 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D14; D15 | 27.55 |
64 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.15 |
65 | 7320201 | Thông tin thư viện | C00 | 23.5 |
66 | 7320201 | Thông tin thư viện | A01; D01;D14 | 21.75 |
67 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 26.75 |
68 | 7320205 | Quản lý thông tin | A01; D14 | 25 |
69 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01 | 24.5 |
70 | 7320303 | Lưu trữ học | C00 | 21.75 |
71 | 7320303 | Lưu trữ học | D01;D14; D15 | 21.75 |
72 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 26.75 |
73 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01; D14 | 25.05 |
74 | 7580112 | Đô thị học | C00 | 21.5 |
75 | 7580112 | Đô thị học | A01; D14 | 21 |
76 | 7580112 | Đô thị học | D01 | 20.75 |
77 | 7760101 | Công tác xã hội | C00 | 22.6 |
78 | 7760101 | Công tác xã hội | D01;D14; D15 | 21.75 |
79 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.6 |
80 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D14 | 25.8 |
81 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D15 | 25.6 |
82 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 25 |
83 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D14; D15 | 24.2 |
84 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 24 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chính xác nhất
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thu học phí đối với từng nhóm ngành trên cơ sở. Mức thu này dựa trên thông báo số 69/TB-XHNV-HCTH về phương án thu học phí đối với từng nhóm ngành trong việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ đại học. Vì vậy, vào năm 2022 sinh viên của trường sẽ thực hiện cơ chế tự chủ. Mức học phí dao động từ 16 – 24 triệu đồng đối với hệ tiêu chuẩn; và 60 triệu đồng đối với hệ chất lượng cao. Nội dung cụ thể như sau.
Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩn
Các ngành học |
Mức học phí/năm học |
Khoa học Xã hội Nhân văn | |
· Triết học· Tôn giáo học
· Lịch sử · Địa lý · Thông tin – thư viện · Lưu trữ học |
16.000.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 13.000.000 VNĐ) |
· Giáo dục học· Ngôn ngữ học
· Văn học · Văn hóa học · Xã hội học · Nhân học · Đông Phương học · Việt Nam học · Quản trị văn phòng · Công tác xã hội · Quản lý giáo dục · Tâm lý học giáo dục · Quản lý thông tin · Đô thị học |
18.000.000 VNĐ |
· Quan hệ quốc tế· Tâm lý học
· Báo chí · Truyền thông đa phương tiện |
20.000.000 VNĐ |
Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch | |
· Ngôn ngữ Italia· Ngôn ngữ Tây Ban Nha
· Ngôn ngữ Nga |
19.200.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 15.600.000 VNĐ) |
· Ngôn ngữ Pháp· Ngôn ngữ Đức | 21.600.000 VNĐ |
· Ngôn ngữ Anh· Ngôn ngữ Trung Quốc
· Nhật Bản học · Hàn Quốc học · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24.000.000 VNĐ |
Các ngành thuộc hệ Chất lượng cao
Ngành học |
Mức học phí/năm học |
Ngôn ngữ Nga | 15.600.000 VNĐ |
Ngôn ngữ Italia | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | |
Ngôn ngữ Pháp | 21.600.000 VNĐ |
Ngôn ngữ Đức | |
Ngôn ngữ Anh | 24.000.000 VNĐ |
Ngôn ngữ Trung Quốc | |
Nhật Bản học | |
Hàn Quốc học | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Sau khi công bố việc trở thành cơ chế tự chủ vào năm 2022. Trường USSH sẽ dự kiến năm 2023 giữ nguyên mức học phí; hoặc tăng mức thu học phí xấp xỉ 10% so với năm 2022. Sự thay đổi về học phí này cũng sẽ dựa trên cơ sở các ngành học.
Các bạn có thể xem thông tin chi tiết tại: Học phí trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh (HCMUSSH) xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ THPT
Đối với các phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học bạ thì thời gian đăng ký xét tuyển từ ngày 25/5-17/6/2022.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023
Hồ sơ xét học bạ THPT
Hồ sơ xét tuyển sẽ tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi phương thức mà có những yêu cầu về giấy tờ riêng.
Sau đó, thí sinh gửi hồ sơ theo thời gian và địa chỉ sau:
- Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh có thể chọn một trong hai cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường (Phòng Đào tạo – B001).
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (căn cứ theo dấu bưu điện).
- Nơi nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Phòng Đào tạo (B001)
- Địa chỉ: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV), số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 028.3829 3828 (112)
Xem thêm: Xét học bạ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Thành phố Hồ Chí Minh
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – TP Hồ Chí Minh là một trong những ngôi trường nằm trong khối đại học quốc gia và có điểm tuyển sinh đầu vào cũng như chất lượng đầu ra luôn nằm trong top những ngôi trường có điểm cao nhất ở miền Nam. Với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu được nhìn nhận một cách hiện đại và toàn diện. Đó chính là định hướng nghiên cứu, từng bước tiến đến đại nghiên cứu theo mô hình hiện đại, đóng vai trò nòng cốt của nền giáo dục Việt Nam và Châu Á.
Tiếp đó là nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng có chuyên môn trình độ cao và có bản sắc riêng trong lĩnh vực khoa học xã hội và góp phần tạo vị thế nền khoa học xã hội của Việt Nam trong khu vực. Đồng thời khẳng định là nơi trung tâm đào tạo nghiên cứu hàng đầu khu vực. Là một trong 6 trường thành viên của khối Đại học Quốc Gia nên chất lượng học tập và giảng dạy của trường luôn đứng đầu khu vực miền Nam và là một trong hai trường chuyên đào tạo ngôn ngữ tốt nhất cả nước.
Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?
Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sinh viên có thể chuyển đổi công việc sang lĩnh vực liên quan tương đối dễ dàng.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội tập trung đào tạo các ngành học cơ bản mang tính chuyên sâu khẳng định thương hiệu của trường như Văn học, Sử học, Triết học, Ngôn ngữ học…
Bên cạnh đó, nhà trường cũng giảng dạy các ngành thế mạnh đáp ứng nhu cầu xã hội như Công tác xã hội, Đông Phương học, Báo chí, Quốc tế học, Khoa học quản lý…
Sinh viên các ngành Lịch sử, Triết học, Chính trị của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có rất nhiều cơ hội làm việc trong cơ quan Nhà nước.
Review Đánh giá Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh có tốt không?
HCMUSSH luôn được xếp vào trường trọng điểm của cả nước, đóng vị thế quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực Miền Nam nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Báo chí và thông tin, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Nhân văn |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM (HCMUSSH) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-tphcm-hcmussh