Đại học Hàng hải Việt Nam (hay VMU) là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy VMU có những ưu điểm gì? Quy chế tuyển sinh năm nay có gì đáng quan tâm? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam (tên viết tắt: VMU hay Vietnam Maritime University)
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- Website: http://www.vimaru.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
- Mã tuyển sinh: HHA
- Email tuyển sinh: info@vimaru.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0225. 3829 109, 0225. 3735 931
Lịch sử phát triển
01/4/1956 tại Nhà máy nước đá (TP.Hải Phòng) đã diễn ra lễ thành lập trường sơ cấp Lái tàu. Đây chính là tiền thân của VMU ngày nay. Trải qua chặng đường hơn 20 năm phát triển, mãi cho đến 27/10/1976 trường mới chính thức đổi tên thành Đại Học Hàng hải theo Quyết định số 426/TTG do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030 sẽ sánh tầm với các trường thuộc lĩnh vực hàng hải trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2045 trở thành trung tâm nghiên cứu, cung cấp dịch vụ quốc gia và chuyển giao khoa học về lĩnh vực hàng hải.
Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam?
Đội ngũ cán bộ
VMU hiện có 683 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 48 Giáo sư, Phó Giáo sư; 91 Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ; 376 Thạc sĩ và 338 Thuyền trưởng/máy trưởng. Đây là những con số vô cùng ấn tượng về chất lượng giảng viên của Đại Học Hàng hải Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Nhà trường hiện có 30 phòng thực hành với bối cảnh mô phỏng thực tế sử dụng trong giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào 9/2013, nhà trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với quy mô 52 phòng học được trang bị hiện đại. 9/2015 tiếp tục hoàn thành công trình cao 9 tầng, quy mô 44 phòng học – tòa nhà C2. Thư viện với hàng nghìn đầu sách là nguồn tư liệu tham khảo quý giá phục vụ cho sinh viên của trường học tập, nghiên cứu khoa học.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Thời gian xét tuyển
Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
+ Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng xét tuyển kết hợp trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng xét tuyển học bạ trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
+ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước ngày 15/07/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
+ Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 21/07/2022.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
- Phạm vi tuyển sinh: trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:
-
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
-
Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
-
Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
-
Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2023.
Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng.
Đại học Hàng hải Việt Nam là trường công hay tư?
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là một ngôi trường trọng điểm quốc gia, trực bộ Bộ Giao thông Vận tải. Trường đào tạo đa ngành, đa bậc học từ cao đẳng đến tiến sĩ.
Đại học Hàng hải Việt Nam học trong bao lâu?
Giống như các trường Đại học khác, tùy theo ngành học sinh viên theo học sẽ có khung chương trình khác nhau. Hầu hết các ngành đều đào tạo trong thời gian 3.5 – 5 năm
Đại học Hàng hải Việt Nam học dễ ra trường không?
Tùy vào năng lực của mỗi sinh viên sẽ có mỗi cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học; chất lượng giảng dạy của trường có dễ hay không
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh các ngành nào?
Nhà trường tuyển sinh 47 ngành. Các bạn có thể tham khảo thông tin cụ thể ở bảng dưới đây.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) |
||||
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | 130 | A00, A01, C01, D01 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | 90 | A00, A01, C01, D01 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | 75 | A00, A01, C01, D01 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | 90 | A00, A01, C01, D01 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | 45 | A00, A01, C01, D01 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | 100 | A00, A01, C01, D01 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | 100 | A00, A01, C01, D01 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | 45 | A00, A01, C01, D01 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 45 | A00, A01, C01, D01 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 45 | A00, A01, C01, D01 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | 45 | A00, A01, C01, D01 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | 100 | A00, A01, C01, D01 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | 75 | A00, A01, C01, D01 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | 75 | A00, A01, C01, D01 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | 45 | A00, A01, C01, D01 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | 60 | A00, A01, C01, D01 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | 45 | A00, A01, C01, D01 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 45 | A00, A01, C01, D01 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 75 | A00, A01, C01, D01 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | 45 | A00, A01, C01, D01 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | 30 | A00, A01, C01, D01 |
22 | 7580201D130 | Quản lý xây dựng | 45 | A00, A01, C01, D01 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | 110 | A00, A01, C01, D01 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | 60 | A00, A01, C01, D01 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 60 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 30 | A00, A01, C01, D01 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | 100 | A00, A01, C01, D01 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật hóa học | 45 | A00, A01, C01, D01 |
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
||||
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | 90 | D01, A01,D10, D14 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | 90 | D01, A01,D10, D14 |
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
||||
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | 145 | A00, A01, C01, D01 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | 90 | A00, A01, C01, D01 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | 150 | A00, A01, C01, D01 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế đối ngoại | 150 | A00, A01, C01, D01 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | 90 | A00, A01, C01, D01 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | 140 | A00, A01, C01, D01 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | 60 | A00, A01, C01, D01 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | 110 | A00, A01, C01, D01 |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
||||
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | 90 | A00, A01, C01, D01 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | 90 | A00, A01, C01, D01 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | 60 | A00, A01, C01, D01 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | 60 | A00, A01, C01, D01 |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
||||
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing | 90 | D15, A01, D07, D01 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải | 90 | D15, A01, D07, D01 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics | 90 | D15, A01, D07, D01 |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
||||
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | 30 | A00, A01, C01, D01 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | 30 | A00, A01, C01, D01 |
Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải Việt Nam chính xác nhất
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00; A01; C01; D01 | 21.75 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00; A01; C01; D01 | 19 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00; A01; C01; D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00; A01; C01; D01 | 20 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00; A01; C01; D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00; A01; C01; D01 | 17 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00; A01; C01; D01 | 17 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00; A01; C01; D01 | 19.5 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D01 | 22.75 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 24.25 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00; A01; C01; D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 22.5 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00; A01; C01; D01 | 17 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 18 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 17 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00; A01; C01; D01 | 17 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00; A01; C01; D01 | 17 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 20.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 25.25 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00; A01; C01; D01 | 24.25 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00; A01; C01; D01 | 23.25 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 22 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; C01; D01 | 21 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00;A01;
D01; D07 |
17 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D01; A01; D10; D14 | 33 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | A01; D01; D10; D14 | 33.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; C01; D01 | 25.25 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00; A01; C01; D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế đối ngoại | A00; A01; C01; D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C01; D01 | 24.75 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00; A01; C01; D01 | 24.25 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00; A01; C01; D01 | 24 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 23.25 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 23.5 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 24 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 21 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 23.25 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 23.5 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 22.75 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 24.25 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00; A01; C01; D01 | 20 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00; A01; C01; D01 | 16 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam là bao nhiêu?
Học phí trường Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu?
Dựa theo học phí các năm trước, học phí năm 2023 đại học Hàng hải tăng 7%, tương đương:
Chương trình học | Số tiền (đơn giá: 1 tín chỉ) |
Chương trình đại trà | 360.000 đồng |
Chương trình CLC | 721.000 đồng |
Chương trình tiên tiến: | |
|
721.000 đồng |
|
1.081.000 đồng |
Mức thu cuối cùng sẽ có sự chênh lệch giữa từng sinh viên với nhau tùy theo số lượng tín chỉ mà các bạn đăng ký trong kỳ học đó.
Xem thêm: Học phí của trường Đại học Hàng hải Việt Nam mới nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
- Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước và của Nhà trường.
- Được đóng góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện lớp, tổ chức Đoàn, Hội sinh viên để kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.
- Sinh viên không thuộc diện bắt buộc ở nội trú nếu có nguyện vọng ở nội trú được xét vào ở tại khu nội trú theo thứ tự ưu tiên theo quy định.
Tốt nghiệp trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam có dễ xin việc không?
Cơ hội việc làm ngành Khoa học hàng hải rất nhiều, nguồn nhân lực dành cho ngành hàng hải và dịch vụ hàng hải đang thiếu hụt nghiêm trọng. Dựa vào thống kê của những năm trở lại đây, 100% sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể dễ dàng tìm kiếm các công việc liên quan đến hàng hải như: Điều khiển, vận hành khai thác tàu biển (Đi tàu, làm việc trên tàu biển).
Review đánh giá Đại học Hàng hải Việt Nam có tốt không?
Đại Học Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên đây có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về VMU.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật |
Tỉnh/thành phố |
Hải Phòng, Miền Bắc |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-hang-hai-viet-nam-vmu