Từ trước cho đến nay, Trường Đại học Hải Phòng vẫn là ngôi trường nhận được nhiều sự quan tâm lựa chọn của người học, đặc biệt những thí sinh ở khu vực miền Bắc. Đây là nơi đã đào tạo ra nhiều cử nhân với trình độ chuyên môn cao. Vậy trường này có điểm gì đặc sắc? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về ngôi trường ở thành phố hoa phượng đỏ này.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng (Haiphong University)
- Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng
- Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
- Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
- Website: http://Đại Họchp.edu.vn hoặc http://tuyensinh.Đại Họchp.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
- Mã tuyển sinh: THP
- Email tuyển sinh: daihoc@haiphong.gov.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0225 3876 338; 0398 171 171
Lịch sử phát triển
Đại Học Hải Phòng được thành lập từ năm 1959 với tên gọi Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sáp nhập với Trường Cao đẳng sư phạm Hải Phòng, Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Bồi dưỡng giáo viên Hải Phòng và Trung tâm Ngoại ngữ Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Đến 9/4/2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Hải Phòng phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển theo định hướng ứng dụng. Trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Đồng thời, nỗ lực trở thành trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hải Phòng và cả nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Hải Phòng?
Đội ngũ cán bộ
Hiện trường có 647 giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các trình độ đào tạo chính quy và liên thông, trong đó có 3 giáo sư, 28 phó giáo sư, 201 tiến sĩ, 404 thạc sĩ và 11 giảng viên có trình độ đại học. Đây đều là đội ngũ giảng viên có năng lực, tâm huyết trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Hằng năm, trường còn tạo điều kiện cho giảng viên được tham gia các khóa huấn luyện, bồi dưỡng để nắm bắt kịp thời những phương pháp giảng dạy theo những định hướng mới của ngành giáo dục.
Cơ sở vật chất
Trường hiện có 4 cơ sở với tổng diện tích khuôn viên là 283.948,9 m², bao gồm 299 hội trường, phòng học và phòng làm việc; 1 thư viện; 17 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập.
Một số phòng thí nghiệm nổi bật của trường hiện nay:
- Phòng thí nghiệm Vật lý
- Phòng thí nghiệm Hóa học
- Phòng thí nghiệm Sinh học
- Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô
- Nhà lưới
- Phòng thực hành Tin học
- Phòng thực hành Ngoại ngữ
- Phòng Nhạc cụ
- Phòng Múa
- Phòng thí nghiệm Đo lường
- Phòng thí nghiệm Máy điện
- Phòng thí nghiệm Khí cụ
- Phòng thí nghiệm Tự động
- Phòng thí nghiệm Kiểm định chất lượng Thiết bị điện
- Phòng thí nghiệm Kỹ thuật
- Phòng thực hành Vật liệu xây dựng, cơ học đất
- Phòng thực hành Xây dựng chuyên ngành
- Xưởng thực hành
- Nhà tập đa năng
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hải Phòng
Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đợt 1 bắt đầu từ ngày 27/4/2022. Riêng Thời gian nhận đăng ký thi môn năng khiếu từ ngày 01/4/2022 – 15/7/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, nhà trường xét tuyển theo 5 phương thức sau:
-
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023
-
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Lưu ý: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
-
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2023 hoặc kết quả học bạ
-
Phương thức 4: Xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023
Xin lưu ý rằng: Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này.
-
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Để có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường, các bạn phải đảm bảo một số tiêu chí sau đây theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường:
- Phương thức 1: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định.
- Phương thức 2: ĐXT (điểm xét tuyển) >= 16,5. Ngành Giáo dục Thể chất: học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6,5. Về thể lực: Nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Phương thức 3: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT >= 77, TOEIC >= 700 điểm, Tiếng Trung từ HSK3 trở lên. Quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10:
Tiếng Anh IELTS |
Tiếng Anh
TOEFL iBT |
Tiếng Anh
TOEIC |
Tiếng Trung
HSK |
Điểm thang 10 |
5.0 | 77 – 86 | 700 – 775 | HSK3 | 8,0 |
5.5 | 87 – 94 | 780 – 805 | – | 8,5 |
6.0 | 95 – 102 | 810 – 840 | HSK4 | 9,0 |
6.5 | 103 – 109 | 845 – 875 | – | 9,5 |
7.0 – 9.0 | 110 – 120 | 880 – 990 | HSK5, HSK6 | 10,0 |
- Phương thức 4: Kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội >= 75 điểm.
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm, phải có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng, được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 7 Quy chế Tuyển sinh. Các bạn có thể tham khảo tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Đại học Hải Phòng là trường công hay tư?
Đại học Hải Phòng có tiền thân là Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Là một trong những trường tư được thành lập đầu tiên trong cả nước
Đại học Hải Phòng học trong bao lâu?
Giống như các trường Đại học khác, trường Đại học Hải Phòng đào tạo các ngành trong thời gian từ 3.5- 4 năm. Thời gian học tập tại trường tùy theo tiến độ hoàn thành môn học của sinh viên
Đại học Hải Phòng học dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực sinh viên sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau. Hầu hết các sinh đều đạt tiêu chuẩn đầu ra của trường thì mới được công nhận tốt nghiệp
Trường Đại học Hải Phòng tuyển sinh các ngành nào?
Năm nay, Trường dự kiến tuyển sinh 4298 chỉ tiêu đại học, cao đẳng chính quy với 30 ngành học khác nhau như ngành Giáo dục Mầm non, Kinh tế, Việt Nam học, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử,…
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 270 | 40 | M00, M01, M02 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 180 | 40 | A00, C01, C02, D01 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 260 | 40 | A00, B00, C14, C15 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 110 | 110 | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) |
5 | 7140209
|
Sư phạm Toán học | 280 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 190 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 190 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | 40 | C01, D01, D14, D15 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 160 | 40 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 130 | 40 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 110 | 40 | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
13 | 7229030 | Văn học | 25 | 20 | C00, D01, D06, D15 |
14 | 7310101 | Kinh tế | 125 | 125 | A00, A01, C01, D01 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | 125 | 125 | C00, D01, D14, D15 |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 95 | 95 | A00, A01, C01, D01 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | 85 | 85 | A00, A01, C01, D01 |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 75 | 75 | A00, A01, C01, D01 |
19 | 7340301 | Kế toán | 125 | 125 | A00, A01, C01, D01 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 75 | 75 | A00, A01, C01, D01 |
21 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 50 | 50 | A00, A01, C01, D01 |
22 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 40 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
23 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
24 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | 35 | 35 | A00, A01, C01, D01 |
25 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 45 | 45 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7580101 | Kiến trúc | 15 | 15 | V00, V01, A00, A01 |
27 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 | 15 | A00, B00, C02, D01 |
28 | 7760101 | Công tác xã hội | 40 | 40 | C00, C01, C02, D01 |
29 | 7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | 80 | C00, D01, D06, D15 |
30 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) | 120 | 30 | M00, M01, M02 |
Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng chính xác nhất
Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 14 – 29,5 theo kết quả thi THPT
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Theo KQ thi THPT |
||
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 19 |
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 19 |
Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 19 |
Giáo dục Thể chất | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 22 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 21,5 |
Sư phạm Văn | C00, D01, D14, D15 | 23,5 |
Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 26,5 |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 27 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 29,5 |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 |
Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 14 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 19 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 18 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 17,5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | A00, A01, C01, D01 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 15 |
Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 (môn chính: vẽ mỹ thuật) | 14 |
Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 22 |
Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) | M00, M01, M02 | 14 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học hải Phòng chính xác nhất
Học phí của Trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu
Dự kiến mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng tiếp tục tăng khoảng 5% so với năm 2022, tương đương: 11.600.000 đồng/năm.
Xem thêm: Mức học phí của trường Đại học Hải phòng qua từng năm
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên sau khi theo học tại trường sẽ:
- Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện
- Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về kết quả học tập, rèn luyện theo quy định của Nhà trường; được phổ biến nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện và các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh viên.
- Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Nhà trường (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt,…).
Tốt nghiệp trường Đại Học Hải Phòng có dễ xin việc không?
Với mục đích luôn hướng tới sự phát diện toàn diện cho các bạn sinh viên mang trên mình sứ mệnh cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho thành phố Hải Phòng và các tỉnh miền duyên hải Bắc bộ nên tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp của trường Đại Học Hải Phòng rất cao.
Review đánh giá Đại Học Hải Phòng có tốt không?
Với bề dày lịch sử, Đại Học Hải Phòng hiện là trường thuộc top các trường tốt nhất HP, có sức ảnh hưởng trong khu vực miền Bắc. Nhà trường sẽ không ngừng nâng cấp trang thiết bị giảng dạy, đội ngũ giảng viên trình độ cao tham gia đào tạo tại trường để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. Không những thế, trường cũng đẩy mạnh hợp tác với các trường quốc tế như Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Hà Lan, Italia,…
Hằng năm, trường luôn có những suất học bổng và suất học trao đổi cho sinh viên xuất sắc. Đây là cơ hội lớn để cho sinh viên có thể phấn đấu, hoàn thiện, nâng cao trình độ chuyên môn. Đại Học Hải Phòng đã và đang thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, hợp tác và đẩy mạnh quan hệ hữu nghị của đất nước.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản |
Tỉnh/thành phố |
Hải Phòng, Miền Bắc |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Hải Phòng có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-hai-phong