Trường Đại học Giao thông Vận tải không còn là một cái tên quá lạ lẫm đối với những người có đam mê về Giao thông vận tải. Nhưng bạn đã thực sự biết rõ về ngôi trường này hay chưa? Bài viết sau đây của Reviewedu.net xin chia sẻ một số thông tin xoay quanh trường Đại học Giao thông Vận tải.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC – University of Transport and Communications)
- Địa chỉ:
- Cơ sở tại Hà Nội: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Phân hiệu tại TP. HCM: 450 – 451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
- Mã tuyển sinh:
- Cơ sở tại Hà Nội: GHA
- Phân hiệu tại TP. HCM: GSA
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3 760 6352 – 0979 389 372 – 0396 666 831
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính (1918), được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15/11/1945. Giai đoạn từ 1945 – 1960, Trường trải qua nhiều tên gọi khác nhau: Trường Đại học Công chính (1946), Trường Cao đẳng Kỹ thuật (1949), Trường Cao đẳng Giao thông công chính (1952), Trường Trung cấp giao thông (1956). Ngày 24/3/1962, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký Quyết định 42/CP thành lập Trường Đại học Giao thông vận tải. Tháng 7/1968, Trường được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông Đường sắt và Đường bộ. Năm 1985, Trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải cho đến nay. Ngày 15/7/2016, Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành GTVT và đất nước. Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về GTVT và một số lĩnh vực khác, có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế. ĐH GTVT phấn đấu để xứng đáng là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải?
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, viên chức của Nhà trường hiện có 1120 người. Trong đó có: 827 Giảng viên với 91 Giáo sư và Phó Giáo sư, 202 Tiến sĩ và Tiến sĩ khoa học, 489 Thạc sĩ.Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, nhiều kinh nghiệm, trong công tác đào tạo nghiệp vụ và quản lý, nghiên cứu khoa học công nghệ về Giao thông vận tải.
Cơ sở vật chất
Trường nằm trên một khu đất rộng với diện tích 216.901 m² với hơn 300 phòng học lớn, 108 PTN khoa và các bộ môn với đầy đủ các trang thiết bị, máy tính có kết nối internet.
Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu hiện nay:
- Phòng thí nghiệm điện tử
- Phòng thí nghiệm cơ khí
- Phòng thí nghiệm công trình
- Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kết cấu xây dựng
- Phòng thí nghiệm trung tâm đào tạo thực hành và chuyển giao công nghệ
- Phòng thí nghiệm bộ môn công nghệ giao thông
- Phòng thí nghiệm bộ môn trắc địa
- Phòng thí nghiệm bộ môn địa kỹ thuật
- Phòng thí nghiệm bộ môn cơ khí ô tô
- Phòng thí nghiệm bộ môn thủy lực – thủy văn
- Phòng thí nghiệm sức bền vật liệu
- Phòng thí nghiệm tự động hóa điều khiển giao thông
- Phòng thí nghiệm bộ môn hóa
- Phòng thí nghiệm bộ môn vật lý
- Phòng thí nghiệm bộ môn kỹ thuật thông tin
Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Chính sách xét tuyển
Sử dụng kết quả kỳ thi THPT
Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ).
Xét tuyển thẳng.
Thời gian xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển thẳng: Từ 15/3/2022-20/7/2022.
Đối với phương thức xét điểm thi THPT: Theo quy định của Bộ GDĐT;
Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT:
+ Đợt 1 từ 15/3/2022-20/7/2022;
+ Đợt bổ sung (nếu có): sau khi kết thúc đợt 1.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UTC thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 4:
Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình chất lượng cao).
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Phương thức 2: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của điểm TB lớp 10 + điểm TB lớp 11 + điểm TB lớp 12. Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0.
- Phương thức 3: Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
- Phương thức 4:
Xét tuyển kết hợp: Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12,0 (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh: có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) >= 650/1200.
Mức điểm ưu tiên như sau: Khu vực 3: 0 điểm. Khu vực 2: 10 điểm. Khu vực 2-NT: 20 điểm. Khu vực 1: 30 điểm. Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm. Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.
Trường Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh các ngành nào?
Như mọi năm, trường tổ chức đào tạo cả 3 loại chương trình: chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao và các chương trình liên kết Quốc tế cho cơ sở chính tại Hà Nội và Phân hiệu tại TP. HCM. Nếu có nguyện vọng học tại trường, các bạn có thể theo học các ngành như ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh tế, Kinh tế vận tải, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng… Tùy theo loại chương trình đào tạo và từng cơ sở sẽ có chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cho từng ngành như sau:
Cơ sở chính tại Hà Nội
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp | Theo kết quả học bạ THPT | ||||
Các chương trình đại trà |
|||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 85 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340301 | Kế toán | 95 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7310101 | Kinh tế | 65 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 70 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7840101 | Khai thác vận tải | 140 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7840104 | Kinh tế vận tải | 140 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 110 | – | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 95 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 75 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
11 | 7460112 | Toán ứng dụng | 35 | 15 | A00, A01, D07 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 380 | – | A00, A01, D07 |
13 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 35 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 25 | 15 | A00, B00, D01, D07 |
15 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 120 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 60 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 80 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
19 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 280 | – | A00, A01, D01, D07 |
20 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 95 | 25 | A00, A01, D07 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 190 | 50 | A00, A01, D07 |
22 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 190 | – | A00, A01, D07 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 185 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 25 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
25 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 385 | 165 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7520218 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 50 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
Các chương trình chất lượng cao |
|||||
26 | 7580205 QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) | 50 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
27 | 7480201 QT | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 45 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
28 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 35 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
29 | 7580201 QT-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 30 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
30 | 7580201 QT-02 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | 20 | 10 | A00, A01, D01, D03 |
31 | 7580301 QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 30 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
32 | 7340301 QT | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 55 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
33 | 7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng, học bằng tiếng Anh) |
|||||
34 | 7580302 LK | Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng) | 15 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
35 | 7340101 LK | Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng) | 15 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
Phân hiệu tại TP.HCM
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến) | |||
Theo KQ thi THPT ,xét tuyển thẳng | Theo học bạ THPT | Theo KQ kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HCM |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
1 | 7580101 | Kiến trúc | 30 | 10 | 0 | A00, A01, V00, V01 |
2 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7840101 | Khai thác vận tải | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
4 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
5 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 40 | 10 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 50 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 70 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
8 | 7340301 | Kế toán | 60 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
9 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 70 | 20 | 20 | A00, A01, D01, C01 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 50 | 20 | 10 | A00, A01, D01, C01 |
11 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 60 | 20 | 10 | A00, A01, D01, C01 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | 0 | 20 | A00, A01, D07 |
13 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 70 | 30 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
14 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 70 | 30 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 50 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 90 | 60 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 20 | 20 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 30 | 10 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
Học phí trường Đại học Giao thông vận tải là bao nhiêu
Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.
Lộ trình tăng học phí hàng năm không vượt quá 10% năm trước.
Xem thêm: Học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải chính xác nhất
Điểm trúng tuyển Đại học Giao thông vận tải dao động trong khoảng từ 16,1 – 25 điểm theo điểm thi THPT và từ 18 – 26,65 điểm theo kết quả học bạ.
STT |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
|||
1 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 23,30 | 25,67 |
2 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 23,55 | 25,57 |
3 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 22,80 | 25,40 |
4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 22 | 25,40 |
5 | Khai thác vận tải | A00, A01, D01, D07 | 21,95 | 21,40 |
6 | Kinh tế vận tải | A00, A01, D01, D07 | 20,70 | 22,42 |
7 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 25 | 26,65 |
8 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 20,40 | 23,32 |
9 | Toán ứng dụng | A00, A01, D07 | 16,40 | 18 |
10 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 24,75 | 26,45 |
11 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00, A01, D01, D07 | 18 | 20,43 |
12 | Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 | 16,05 | 20,18 |
13 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01, D07 | 23,10 | 24,62 |
14 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 23,85 | 25,90 |
15 | Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01, D07 | 21,05 | 22,65 |
16 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00, A01, D01, D07 | – | – |
16.1 | Chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | A00, A01, D01, D07 | 16,70 | 18 |
16.2 | Chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe | 16,35 | 18 | |
16.3 | Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực | 19,40 | 18 | |
17 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 | 24,55 | 26,18 |
18 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 21,45 | 23,48 |
19 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, D07 | 22,40 | 23,77 |
20 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, D07 | 24,05 | 25,77 |
21 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 17 | 19,50 |
22 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 16,55 | 18 |
23 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
– | – |
23.1 | Chuyên ngành Cầu đường bộ | 17,10 | 19,50 | |
23.2 | Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 17,15 | 18 | |
23.3 | Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 16,75 | 18 | |
23.4 | Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu – Đường sắt, Đường sắt đô thị | A00, A01, D01, D07 | 17,20 | 18 |
23.5 | Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay | 16,20 | 18 | |
23.6 | Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 16,15 | 18 | |
23.7 | Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 16,45 | 18 | |
23.8 | Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 16,10 | 18 | |
24 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 17,20 | 21,88 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao |
|||||
25 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) | A00, A01, D01, D07 | 16,25 | 18 | |
26 | Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) | A00, A01, D01, D07 | 23,30 | 25,17 | |
27 | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) | A00, A01, D01, D07 | 20,70 | 23 | |
28 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 16,20 | 18 | |
28.1 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16,20 | 18 | ||
28.2 | Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp | 16,25 | 19,50 | ||
29 | Kinh tế xây dựng Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | A00, A01, D01, D07 | 16,60 | 19,50 | |
30 | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | A00, A01, D01, D07 | 19,60 | 20,27 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Với sự hợp tác bền vững với các doanh nghiệp nên bên cạnh trang bị kiến thức lý thuyết trên giảng đường, thời gian còn lại sinh viên thực hành tại các phòng thí nghiệm và doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cũng sẽ trực tiếp tham gia vào khâu đào tạo với nhà trường qua việc cử cán bộ đến giảng dạy, hướng dẫn sinh viên thực tập, hay tham gia vào quá trình đánh giá, chấm thi, chấm tốt nghiệp.
Ngoài ra, những kiến thức về kỹ năng mềm, chuẩn đầu ra ngoại ngữ cũng như khả năng công nghệ thông tin từ cơ bản trở lên cũng là lợi thế giúp tăng khả năng cạnh tranh của sinh viên sau khi ra trường.
Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải có dễ xin việc không?
Trường đã và đang Áp dụng mô hình doanh nghiệp tham gia đào tạo cùng nhà trường, Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải đạt tỷ lệ 95% sinh viên ra trường có việc làm ngay.
Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải có tốt không?
Với các chương trình học khác nhau, Đại Học Giao thông vận tải đáp ứng được nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên. Người học có thể chọn loại chương trình phù hợp với mong muốn và tiềm lực của bản thân. UTC còn là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu về Giao thông vận tải và nhiều lĩnh vực liên quan, góp phần phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Với nhiệm vụ chủ chốt là đào tạo nhân lực về lĩnh vực Giao thông vận tải, UTC sẽ ngày càng phát triển cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên để trở thành một môi trường đào tạo lý tưởng.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Toán và Thống Kê |
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội, Miền Bắc |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-giao-thong-van-tai-utc