Đại học Đồng Tháp (hay DThU) là trường đại học công lập có trụ sở đặt tại tỉnh Đồng Tháp. Trường hiện đào tạo đa ngành đa lĩnh vực và được Bộ GD&ĐT trực tiếp quản lý. Nếu bạn đang quan tâm đến trường Đại học thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long này thì hãy đọc tiếp nội dung sau đây. Bài viết này của ReviewEdu.net đã tập hợp những thông tin cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng về DTHU để bạn đọc lưu ý trong mùa tuyển sinh Cao Đẳng, Đại học mới này nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Đồng Tháp (tên viết tắt: DTHU hay Dong Thap University)
- Địa chỉ: số 783 đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dongthapuni/
- Mã tuyển sinh: SPD
- Email tuyển sinh: Dhdt@dthu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0277 388 1518
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập theo Quyết định số 08/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vào 10/01/2003 với tên gọi Đại học Sư phạm Đồng Tháp. Đến 04/9/2008, trường chính thức đổi tên thành Đại học Đồng Tháp theo nội dung Công văn số 5830/VPCP-KGVX.
Mục tiêu phát triển
Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động có đạo đức, chuyên môn khoa học kỹ thuật cho khu vực ĐBSCL nói riêng và trong, ngoài nước nói chung. Đại học Đồng Tháp mong muốn trong tương lai không xa sẽ xây dựng được thương hiệu “DThU” có chỗ đứng vững mạnh trong ngành giáo dục.
Vì sao nên theo học tại trường đại học Đồng Tháp?
Đội ngũ cán bộ
Theo báo cáo 12/2020, Đại học Đồng Tháp hiện có 400 giảng viên và 382 giáo viên cơ hữu. Trong đó có 11 phó giáo sư, 82 tiến sĩ, 51 nghiên cứu sinh tiến sĩ và 313 thạc sĩ. Đạt tỷ lệ 100% giảng viên có trình độ sau Đại học. Đây là đội ngũ cán bộ hết sức lý tưởng của một trường Đại học.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích sử dụng của trường rộng hơn 130.000 mét vuông. Trong đó nhà trường đã cho xây dựng 14 phòng thí nghiệm bộ môn, 20 phòng thực hành và hơn 80 phòng học lớn nhỏ với trang thiết bị hiện đại, phục vụ tốt nhu cầu dạy học, nghiên cứu. Ngoài ra, Đại học Đồng Tháp còn có 2 thư viện với tổng diện tích lên tới 2000 mét vuông. Tại đây nhà trường đã cho lắp đặt hệ thống bàn ghế, đèn chiếu sáng, máy vi tính… để sinh viên có thể tự học, tìm kiếm tài liệu một cách dễ dàng, tiện lợi. Với hệ thống trang thiết bị được đầu tư, DThU được đánh giá là trường có cơ sở hạ tầng đáp ứng tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên lẫn sinh viên.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Đồng Tháp
Thời gian xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ), nhận hồ sơ theo 05 đợt từ ngày 01/4 – 30/9/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
- Phạm vi: trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh gồm:
- PT1: Xét KQ thi THPT QG năm 2023.
- PT2: Xét học bạ.
- PT3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- PT4: Xét KQ thi ĐGNL do Đại họcQG TP.HCM tổ chức năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Yêu cầu chung: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có tham gia kỳ thi THPT QG năm 2022. Ngoài ra, Đại học Đồng Tháp còn áp dụng ngưỡng đảm bảo CLĐV cụ thể cho từng phương thức xét tuyển như sau:
- PT1: Xét KQ thi THPT QG năm 2022.
- Đối với các nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng quy định về CLĐV theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với các ngành có môn NK trong THXT như:
- Giáo dục Mầm non – môn NK Giáo dục mầm non.
- Giáo dục Thể chất – môn NK thể dục thể thao.
- Sư phạm Âm nhạc – môn NK Hát và Thẩm âm, Tiết tấu.
- Sư phạm Mỹ thuật – môn NK Trang trí và Hình họa.
Thí sinh cần tham gia thi môn NK do Trường Đại học Đồng Tháp hoặc các cơ sở giáo dục có chuyên môn khác tổ chức để lấy kết quả xét tuyển. Yêu cầu phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.
- Đối với các ngành còn lại: đạt ngưỡng đảm bảo CLĐV do trường công bố, trong THXT không có môn nào dưới 1.0 điểm (thang 10).
- PT2: Xét học bạ.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Xét bậc Đại học: học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu từ 8.0 điểm.
- Với các ngành Giáo dục Thể chất: thí sinh có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu từ 6.5 điểm. Ngoài ra, nếu thí sinh có thành tích thể thao xuất sắc hoặc có điểm thi NK đạt từ 9.0/10.0 điểm thì ĐTB xét tuyển học bạ tối thiểu hạ xuống còn 5.0.
- Với các ngành Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc: điều kiện tương tự ngành GDTC.
- Xét bậc cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non: thí sinh có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu từ 6.5 điểm. Bên cạnh đó, nếu dự thi vào các ngành có môn NK trong THXT như đã nêu ở PT1, kết quả môn NK không được dưới 5.0 điểm.
- Đối với các ngành còn lại: ĐTB 3 môn xét tuyển từ 18.0 trở lên hoặc ĐTB năm 12 tối thiểu đạt 6.0.
- PT4: Xét KQ thi ĐGNL do Đại họcQG TP.HCM tổ chức năm 2022: đạt điểm phù hợp với mức đầu vào trường công bố sau khi có KQ thi ĐGNL. Ngoài ra, nếu thi tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên:
- Xét bậc Đại học: học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu từ 6.5 điểm. Nếu dự thi vào các ngành có môn NK trong THXT như đã nêu ở PT1, kết quả môn NK không được dưới 5.0 điểm.
- Xét bậc Cao Đẳng ngành Giáo dục Mầm non: thí sinh có học lực lớp 12 từ trung bình trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu từ 5.5 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Theo Quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Các bạn có thể xem thêm tại đề án tuyển sinh của trường.
Trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh những ngành nào?
Trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh 29 ngành hệ đại học và 1 ngành hệ cao đẳng. Trong đó, Giáo dục mầm non (hệ đại học) là ngành có chỉ tiêu tuyển sinh nhiều nhất – 280 thí sinh. Các ngành Giáo dục chính trị, Giáo dục thể chất, Sư phạm Vật lý/Sinh học/Ngữ văn/Lịch sử/Địa lý… chỉ lấy đầu vào 30 thí sinh. Thông tin chi tiết về các ngành còn lại, bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Hệ Đại học |
|||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 196 | 84 | M00, M05, M07, M11 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 56 | 24 | C01, C03, C04, D01 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 21 | 9 | C00, C19, D01, D14 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 | 9 | T00, T05, T06, T07 |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 28 | 12 | A00, A01, A02, A04 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 28 | 12 | A00, A01, A02, A04 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 21 | 9 | A00, A01, A02, A04 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 28 | 12 | A00, B00, D07, A06 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 21 | 9 | A02, B00, D08, B02 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 21 | 9 | C00, C19, D14, D15 |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 21 | 9 | C00, C19, D14, D09 |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 21 | 9 | C00, C04, D10, A07 |
13 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 21 | 9 | N00, N01 |
14 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 21 | 9 | H00, H07 |
15 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 28 | 12 | D01, D14, D15, D13 |
16 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 21 | 9 | A00, A01, A02, A04 |
17 | 7310630 | Việt Nam học:
– Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý nhà hàng và khách sạn |
55 | 55 | C00, C19, D01, C20 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh:
– Biên – phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch |
60 | 60 | D01, D14, D15, D13 |
19 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | 60 | C00, D01, D14, D15 |
20 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 20 | 20 | C00, C19, C20, D14 |
21 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 55 | 55 | A00, A01, D01, D10 |
22 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 30 | 30 | A00, A01, D01, D10 |
23 | 7340301 | Kế toán | 65 | 65 | A00, A01, D01, D10 |
24 | 7440301 | Khoa học môi trường | 25 | 25 | A00, B00, D07, D08 |
25 | 7480101 | Khoa học Máy tính
(Công nghệ thông tin) |
40 | 40 | A00, A01, A02, A04 |
26 | 7620109 | Nông học | 20 | 20 | A00, B00, D07, D08 |
27 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 48 | 47 | A00, B00, D07, D08 |
28 | 7760101 | Công tác xã hội | 43 | 42 | C00, C19, C20, D14 |
29 | 7850103 | Quản lý đất đai | 20 | 20 | A00, B00, D07, A01 |
Hệ Cao đẳng |
|||||
1 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | 84 | 36 | M00, M05, M07, M11 |
Học phí của trường Đại học Đồng Tháp là bao nhiêu?
Nhà trường dự kiến áp dụng mức thu học phí theo năm học cụ thể như sau:
Hệ đào tạo |
Ngành học |
|
Đại học | – Nhóm ngành năng khiếu, khoa học tự nhiên: khoảng 11.700.000 đồng/năm. | – Các ngành khác: tầm 9.800.000 đồng/năm. |
Cao đẳng | – Nhóm ngành năng khiếu, khoa học tự nhiên: rơi vào khoảng 9.400.000 đồng/năm. | – Các ngành khác: 7.800.000 đồng/năm. |
Dựa theo mức học phí những năm trước, dự kiến năm 2023 – 2024, học phí DTHU sẽ tăng 10%: tương đương:
- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Vẫn miễn học phí
- Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 12.826.000 đồng/năm học
- Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 10.769.000 đồng/năm học.
Xem thêm: Học phí của Trường Đại học Đồng Tháp là bao nhiêu?
Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp chính xác nhất
Đại học Đồng Tháp lấy điểm chuẩn dao động từ 15 – 20.5 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có điểm cao nhất – 20.5 điểm. Về phương thức xét học bạ, điểm đầu vào có sự chênh lệch từ 19 – 24 điểm. Trong đó, các ngành đào tạo giáo viên có mức điểm cao nhất. Dưới đây là thông tin chi tiết để các bạn tham khảo.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Giáo dục Mầm non | M00, M05, M07, M11 | 18.5 | 23 |
Giáo dục Tiểu học | C01, C03, C04, D01 | 20 | 24 |
Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D14 | 18.5 | 24 |
Giáo dục Thể chất | T00, T05, T06, T07 | 17.5 | 22.93 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, A04 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Tin học | A00, A01, A02, A04 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, A04 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, A06 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Sinh học | A02, B00, D08, B02 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, D14, D15 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | C00, C19, D14, D09 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Địa lý | C00, C04, D10, A07 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Âm nhạc | N00, N01 | 17.5 | 21 |
Sư phạm Mỹ thuật | H00, H07 | 17.5 | 18.35 |
Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14, D15, D13 | 18.5 | 24 |
Sư phạm Công nghệ | A00, A01, A02, A04 | 18.5 | 24 |
Việt Nam học:
– Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý nhà hàng và khách sạn |
C00, C19, D01, C20 | 15 | 19 |
Ngôn ngữ Anh:
– Biên – phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch |
D01, D14, D15, D13 | 15 | 20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | C00, D01, D14, D15 | 20.5 | 20 |
Quản lý văn hóa | C00, C19, C20, D14 | 15 | 19 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D10 | 15 | 19 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D10 | 15 | 19 |
Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 16 | 20 |
Khoa học môi trường | A00, B00, D07, D08 | 15 | 19 |
Khoa học Máy tính
(Công nghệ thông tin) |
A00, A01, A02, A04 | 15 | 20 |
Nông học | A00, B00, D07, D08 | 15 | 19 |
Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 15 | 19 |
Công tác xã hội | C00, C19, C20, D14 | 15 | 19 |
Quản lý đất đai | A00, B00, D07, A01 | 15 | 19 |
Giáo dục Mầm non (Hệ Cao Đẳng) | M00, M05, M07, M11 | 16.5 | 19.5 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Đồng tháp chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên khi theo học tại Trường sẽ được đào tạo trong một moi trường chuyên nghiệp
- Một là, phát triển mô hình giáo dục mở, với Triết lý giáo dục “Kiến tạo – Chuyên nghiệp – Hội nhập” và Hệ giá trị cốt lõi “Chất lượng – Sáng tạo – Hợp tác – Trách nhiệm – Thân thiện”, lấy người học làm trung tâm, giảng viên làm động lực và nhà trường làm nền tảng.
- Hai là, nâng cao năng lực quản trị và quản lý, kiến tạo môi trường làm việc thân thiện, hiện đại và chuyên nghiệp, tạo động lực để phát huy tối đa năng lực của các thành viên.
- Ba là, tăng cường hoạt động truyền thông về giáo dục và đào tạo, mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế ở các lĩnh vực phù hợp với năng lực và định hướng trong Chiến lược phát triển của Trường Đại học Đồng Tháp.
- Bốn là, đẩy mạnh hoạt động hợp tác, gắn kết toàn diện với doanh nghiệp, nhà tuyển dụng trong đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực; từng bước khẳng định thương hiệu và nâng cao mức độ hài lòng của các bên liên quan.
Tốt nghiệp trường đại học Đồng Tháp có dễ xin việc không?
Trường Đại học Đồng Tháp đã và đang thực hiện nhiều giải pháp tích cực hỗ trợ sinh viên tìm việc, mở rộng quan hệ hợp tác với một số trường đại học nước ngoài qua các chương trình trao đổi sinh viên và chuyển tiếp đào tạo.
Thường xuyên tổ chức các chương trình tọa đàm, kết nối với các doanh nghiệp, nhà tuyển dụng trong và ngoài nước tạo hơn 2.000 cơ hội việc làm cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp và vừa tốt nghiệp hàng năm.
Review đánh giá Đại Học Đồng Tháp có tốt không?
Đại học Đồng Tháp là một trong những cơ sở giáo dục uy tín tại khu vực miền Nam. Nếu bạn đang quan tâm đến ít nhất một trong 29 chuyên ngành đào tạo của trường thì có thể tiếp tục cân nhắc DThU. Theo dõi ngay website của Đại học Đồng Tháp để không bỏ lỡ những cập nhật mới nhất của trường về quy chế tuyển sinh năm học mới này nhé!
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Dịch Vụ Xã Hội, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản |
Tỉnh/thành phố |
Đồng Tháp, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Đồng Tháp (DThU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-dong-thap-dthu