Nhắc đến lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm, ở khu vực phía Nam không thể không nhắc đến Trường Đại Học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Đây là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Công thương đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ. Vậy ngôi trường này có lịch sử hình thành và phát triển như thế nào, các ngành học và phương thức xét tuyển có đa dạng hay không? Bài viết dưới đây của Reviewedu.net sẽ mang đến cho các bạn cái nhìn toàn diện về ngôi trường này.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM (tên viết tắt: HUFI – Ho Chi Minh City University of Food Industry)
- Địa chỉ: Số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
- Website: http://hufi.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhHUFI/
- Mã tuyển sinh: DCT
- Email tuyển sinh: tvtshufi01@gmail.com – tvtshufi02@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3 816 1673 – Số nội bộ 124/(028) 5 408 2904
Lịch sử phát triển
Ngày 09/09/1982, Bộ Công nghiệp Thực phẩm ký quyết định 986/CNTP về việc thành lập trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Năm 1986, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm (tiền thân của Bộ Công nghiệp) đã ký quyết định số 25/CNTP-TCCB, nâng cấp thành Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM.
Năm 2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định số 18/QĐ-BGD&ĐT-TCCB, nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Từ ngày 23/02/2010 trường chính thức trở thành Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM theo quyết định số 284/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM phấn đấu trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có vị thế trong khu vực và quốc tế, luôn tiên phong trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh?
Đội ngũ cán bộ
HUFI hiện có khoảng 720 cán bộ viên chức với học vị cao, có khả năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học tốt. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ giảng dạy tận tâm, thạo việc, có tính kỷ luật cao và tác phong làm việc chuyên nghiệp.
Cơ sở vật chất
Hiện tại ở TPHCM, HUFI có 7 cơ sở đào tạo với tổng diện tích hơn 6 ha. Các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục bậc đại học. Trụ sở chính đặt tại số 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TPHCM với diện tích hơn 1,1 ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin. Đồng thời, đây cũng là nơi tập trung các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo. Với 120 phòng học lý thuyết rộng rãi, được trang bị máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho việc dạy và học. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ sở vật chất của HUFI, mời các bạn tham khảo thêm website trường.
Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
- Đợt 1 từ 06/4 đến 20/4/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 25/4.
- Đợt 2 từ 01/6 đến 01/7/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 05/7.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HUFI mở rộng phạm vi tuyển sinh cho tất cả các thí sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài. Các đối tượng tuyển sinh bao gồm:
- Học sinh là người Việt nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập tại HUFI
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM có 4 phương thức xét tuyển, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT các năm (40% chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2023. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Dưới đây là quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển ứng với từng phương thức tuyển sinh nêu trên:
- Phương thức 1: Căn cứ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên, hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
- Phương thức 3: Điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2022 của thí sinh đạt từ 650 điểm trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường thực hiện chính sách xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Bên cạnh đó, HUFI còn có quy chế ưu tiên xét tuyển thẳng theo hình thức xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tuy nhiên, thí sinh phải đạt học lực giỏi ở cả 2 năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM học mấy năm?
Từ 3-5,5 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM học có dễ ra trường không?
Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM là trường công hay tư?
Trường trực thuộc bộ công thương quản lý và là trường công lập 100%.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM tuyển sinh các ngành nào?
Năm nay, HUFI tuyển sinh ở hơn 30 ngành học khác nhau. Trong đó có nhiều ngành học thuộc các lĩnh vực như kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, quản trị dịch vụ du lịch… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 45 | 45 | A01, D01, D09, D10 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 135 | 135 | A00, A01, D01, D10 |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 45 | 45 | A00, A01, D01, D10 |
4 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | 60 | 60 | A00, A01, D01, D10 |
5 | 7340301 | Kế toán | 80 | 80 | A00, A01, D01, D10 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | 60 | 60 | A00, A01, D01, D10 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 90 | 90 | A00, A01, B00, D07 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 185 | 185 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 65 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
12 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 65 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 45 | 45 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 115 | 115 | A00, A01, B00, D07 |
15 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 25 | 25 | A00, A01, B00, D07 |
16 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 25 | 25 | A00, A01, B00, D07 |
17 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 185 | 185 | A00, A01, B00, D07 |
18 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 30 | 30 | A00, A01, B00, D07 |
19 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 45 | 45 | A00, A01, B00, D07 |
20 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 65 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
21 | 7620303 | Khoa học thủy sản | 25 | 25 | A00, A01, B00, D07 |
22 | 7720498 | Khoa học chế biến món ăn | 35 | 35 | A00, A01, B00, D07 |
23 | 7720499 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 35 | 35 | A00, A01, B00, D07 |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 46 | 46 | A00, A01, D01, D10 |
25 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 42 | 42 | A00, A01, D01, D10 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 30 | 30 | A00, A01, B00, D07 |
27 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 45 | 45 | A01, D01, D09, D10 |
28 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 47 | 47 | A00, A01, D01, D10 |
29 | 7340115 | Marketing | – | – | A00, A01, D01, D10 |
30 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | – | – | A00, A01, D01, D10 |
31 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | – | – | A00, A01, D01, D07 |
32 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | – | – | A00, A01, D01, D10 |
33 | 7510602 | Quản lý năng lượng | – | – | A00, A01, B00, D07 |
34 | 7520311 | Kỹ thuật hóa phân tích | – | – | A00, A01, B00, D07 |
Học phí trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi:
- Lý thuyết: 690.000 đồng/1 tín chỉ
- Thực hành: 890.000 đồng/1 tín chỉ
- Trường áp dụng theo quyết định của Chính phủ, lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm.
Ngành |
Học phí (VND/ kỳ) |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 9.700.000 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm | 9.700.000 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 10.090.000 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 10.090.000 |
Công nghệ sinh học | 10.090.000 |
Quản lý năng lượng | 10.090.000 |
An toàn thông tin | 10.490.000 |
Công nghệ thông tin | 10.490.000 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 10.490.000 |
Ngôn ngữ Anh | 10.590.000 |
Marketing | 10.790.000 |
Kỹ thuật hóa phân tích | 11.187.000 |
Kế toán | 11.187.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 11.187.000 |
Công nghệ dệt, may | 11.187.000 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 11.480.000 |
Công nghệ vật liệu | 11.480.000 |
Kinh doanh quốc tế | 11.480.000 |
Kỹ thuật Nhiệt | 11.480.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 11.480.000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 11.480.000 |
Quản trị khách sạn | 11.480.000 |
Quản trị kinh doanh | 11.480.000 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 11.480.000 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may | 11.480.000 |
Luật kinh tế | 11.680.000 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản | 11.880.000 |
Công nghệ chế tạo máy | 11.880.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 11.880.000 |
Khoa học thủy sản | 11.880.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 11.880.000 |
Công nghệ thực phẩm | 11.970.000 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 11.970.000 |
Khoa học chế biển món ăn | 11.970.000 |
Dựa trên mức học phí các năm về trước. Năm 2023 – 2024, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 10.000.000 – 14.000.000 đồng/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí Đại học công nghiệp thực phẩm TPHCM HUFI mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:
TT |
Mã ngành | Tên Ngành | Điểm chuẩn Điểm thi tốt nghiệp THPT | Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 | Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12 | Điểm chuẩn
ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022 |
Điểm chuẩn xét tuyển thẳng theo đề án riêng |
1 | 7480202 | An toàn thông tin | 22,25 | 21,25 | 23,00 | 600 | 24,00 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23,50 | 25,00 | 26,50 | 700 | 24,00 |
3 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 19,75 | 20,00 | 21,00 | 600 | 24,00 |
4 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 19,75 | 20,00 | 21,00 | 600 | 24,00 |
5 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 17,25 | 20,00 | 22,50 | 600 | 24,00 |
6 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 16,00 | 20,00 | 20,00 | 600 | 24,00 |
7 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | 17,50 | 20,00 | 20,00 | 600 | 24,00 |
8 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 21,00 | 21,25 | 23,00 | 600 | 24,00 |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 21,00 | 21,25 | 23,50 | 600 | 24,00 |
10 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 16,00 | 20,00 | 20,00 | 600 | 24,00 |
11 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21,00 | 21,50 | 23,50 | 600 | 24,00 |
12 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 17,25 | 22,25 | 23,00 | 600 | 24,00 |
13 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 16,00 | 21,00 | 21,00 | 600 | 24,00 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16,00 | 20,00 | 21,00 | 600 | 24,00 |
15 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 21,00 | 22,00 | 22,00 | 600 | 24,00 |
16 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 16,00 | 20,00 | 20,00 | 600 | 24,00 |
17 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 22,50 | 27,00 | 27,50 | 750 | 24,00 |
18 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 21,75 | 22,75 | 23,50 | 600 | 24,00 |
19 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 20,50 | 24,00 | 24,50 | 600 | 24,00 |
20 | 7340301 | Kế toán | 23,50 | 25,50 | 26,00 | 680 | 24,00 |
21 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | 23,50 | 25,50 | 26,50 | 680 | 24,00 |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 23,50 | 25,50 | 25,75 | 700 | 24,00 |
23 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24,00 | 25,50 | 25,75 | 650 | 24,00 |
24 | 7380107 | Luật kinh tế | 23,00 | 24,50 | 25,25 | 600 | 24,00 |
25 | 7340115 | Marketing | 24,00 | 26,50 | 27,50 | 730 | 24,00 |
26 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 23,00 | 26,00 | 26,75 | 700 | 24,00 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 23,50 | 26,00 | 26,50 | 730 | 24,00 |
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23,00 | 24,00 | 25,00 | 600 | 24,00 |
29 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | 16,50 | 22,25 | 22,50 | 600 | 24,00 |
30 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 16,50 | 22,25 | 22,50 | 600 | 24,00 |
31 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 22,50 | 25,00 | 25,00 | 600 | 24,00 |
32 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22,50 | 24,00 | 24,50 | 600 | 24,00 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM chính xác nhất
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI) xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: 01/01/2022 – 01/05/2022
- Đợt 2: 01/05/2022 – 15/06/2022
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 6/2023
Mức điểm xét tuyển học bạ HUFI
Điểm sàn xét học bạ đối với từng ngành xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên.
Để chi tiết hơn các bạn xem tại đây: Đại học công nghiệp thực phẩm TPHCM HUFI xét tuyển học bạ
Đăng ký KTX trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM cần những gì?
Để thuận tiện hơn cho quá trình đăng ký ở nội trú, sinh viên hoàn toàn có thể đăng ký online. Các bước đăng ký cụ thể như sau:
- Bước 1: Sinh viên truy cập vào trang web của trường tại địa chỉ https://sinhvien.hufi.edu.vn . Sinh viên nhập mã và mật khẩu đã được cấp từ trước.
- Bước 2: Chọn mục “Ký túc xá” -> Chọn “Đăng ký nội trú” -> Chọn “Năm học” -> Bấm “Chọn giường”.
- Bước 3: Sau khi đã chọn các thông tin phù hợp với nhu cầu. Các sinh viên kiểm tra lại các thông tin một lần nữa. Sau đó bấm “Đăng ký”.
- Bước 4: Sau khi đăng ký, trang web sẽ hiển thị cửa sổ “Đăng ký thành công” ở góc phải màn hình. Đến đây là đã hoàn tất quá trình đăng ký. Sinh viên chờ kết quả xét duyệt của Ban quản lý ký túc xá.
Xem thêm: Ký túc xá đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Các nhà tuyển dụng ở các công ty, nhà máy hiện nay đang rất thiếu hụt nhân lực được đào tạo về các ngành nghề tại trường để đáp ứng đủ nhu cầu của xã hội.
Nắm được tình hình chung, trường luôn giúp đỡ hỗ trợ các bạn trẻ lựa chọn cho mình một ngành học để học tập và được ứng dụng thực tế, thực tập tại doanh nghiệp giúp bản thân có tỉ lệ việc làm cao sau khi ra trường. Và HUFI luôn tự hào là nơi phát hiện những nhân tài có một môi trường học tập được trang bị những thiết bị hiện đại.
Tốt nghiệp trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?
Trường đã và đang tăng cường gắn kết các hoạt động của trường với doanh nghiệp để cùng tham gia xây dựng CTĐT, tổ chức đào tạo, thực tập, học kỳ doanh nghiệp và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Chất lượng đào tạo hàng năm trung bình khoảng 8% xếp loại giỏi, xuất sắc và 65% xếp loại khá. Tỷ lệ người học tốt nghiệp ra trường có việc làm sau 6 tháng trình bình đạt trên 90%, sau 12 tháng là 100%.
Review đánh giá Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM có tốt không?
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đã được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia TPHCM chính thức trao chứng nhận đạt kiểm định chất lượng vào năm 2017. Gắn liền với giá trị cốt lõi “Nhân văn – Đoàn kết – Tiên phong – Đổi mới”, HUFI thực hiện Triết lý giáo dục “Học tập chủ động – Làm việc sáng tạo”. Đây cũng là giá trị cốt lõi giúp cho HUFI phát triển và xác lập vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến |
Tỉnh/thành phố |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM (HUFI) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-cong-nghiep-thuc-pham-tphcm-hufi