ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải là một trường công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT. Đây là một trong những trường đại học nằm trong top 15 trường đại học đầu tiên được Nhà nước công nhận đạt tiêu chuẩn giáo dục đại học. Trường ra đời với nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo nguồn nhân lực cho Quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải cũng như các ngành kinh tế quốc dân. Trường đã và đang thu hút nhiều thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển. Nếu bạn đang quan tâm về ngôi trường này thì đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Tên viết tắt: UTT – University of Transport Technology)
- Địa chỉ: Số 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Website: http://utt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utt.vn
- Mã tuyển sinh: GTA
- Email tuyển sinh: infohn@utt.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 043.854.4264
Giới thiệu về trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được thành lập trong thời kỳ Pháp thuộc với tiền thân là trường Cao đẳng Công chính và được khai giảng lại dưới chính thể nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày 15/11/1945. Từ năm 1902 – 1945, trường mở đào tạo 13 khóa chỉ với 204 sinh viên. Thời kỳ 1945 – 1967, Pháp lại xâm lược nước ta, Bộ giao thông công chính đã rút một số cán bộ của trường để xây dựng trường mới. Sau khi hòa bình, Nhà trường trở về Hà Nội và khai giảng lại trường Cao đẳng công chính. Từ năm 1957 – 1996 là thời kỳ trường mang tên trung học GTVT. Ngày 24/7/1996, nâng cấp thành Trường Cao đẳng giao thông vận tải. Ngày 27/4/2011, trường Đại học Công nghệ GTVT chính thức được thành lập.
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030, trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải sẽ trở thành trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao hàng đầu trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng ứng dụng. Xây dựng Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng hàng đầu về kỹ thuật, công nghệ.
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, giảng viên, công nhân viên của trường là 700 người. Trong đó có 486 giảng viên với 12 giáo sư, phó giáo sư, 110 tiến sĩ, 360 thạc sĩ và nghiên cứu sinh.
Cơ sở vật chất
Hiện tại, tổng diện tích đất của trường là 26,178 ha. Số chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá là 4.300 chỗ. Tổng số phòng hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu là 464 phòng với đầy đủ tiện nghi. Thư viện hiện có trên 10.000 tài liệu tham khảo cho sinh viên. Nhà ăn có hơn 500 chỗ ngồi và có đầy đủ hệ thống sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Trường sẽ có 2 đợt tuyển sinh:
- Đợt 1: Từ ngày 15/4/2021 đến ngày 20/7/2021.
- Đợt 2: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trên phạm vi cả nước đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2021 đã được công bố, trường tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức chính:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp
- Phương thức 3: Xét kết quả học tập THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.
Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT:
- Thí sinh có tổng điểm tổ hợp môn >= 18.0 điểm (học kì 1 lớp 12) hoặc điểm trung bình lớp 12 đạt >= 6.0 điểm.
Phương thức xét tuyển thẳng kết hợp:
- Thí sinh đạt Huy chương các môn dự thi Quốc tế, đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia, Olympic quốc gia, đoạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các cuộc thi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương. Là học sinh giỏi từ 1 năm học THPT trở lên hoặc tổng điểm các tổ hợp môn A00, D01, D07 lớp 12 >= 24 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải là trường công hay tư
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải là trường đại học công lập được nâng cấp từ Trường cao đẳng Giao thông vận tải – trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải học trong bao lâu
Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 8 học kỳ, tương đương 04 năm học.
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải học dễ ra trường không
Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp
Năm nay, trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải tuyển sinh những ngành nào?
Năm 2021, trường tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 2.400 đối với tất cả các ngành. Cũng như mọi năm, các ngành tuyển sinh của trường vẫn là công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật ô tô, cơ khí…
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | ||
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | Xét tuyển thẳng kết hợp | ||||
1 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 130 | 80 | 10 | A00, A01, D07, D01 |
2 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 50 | 40 | 10 | A00, A01, D07, D01 |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 160 | 60 | A00, A01, D07, D01 | |
4 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 130 | 65 | 5 | A00, A01, D07, D01 |
5 | 7510203 | Cơ điện tử | 100 | – | 30 | A00, A01, D07, D01 |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | – | 35 | A00, A01, D07, D01 |
7 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 90 | 10 | A00, A01, D07, D01 | |
8 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 30 | 20 | 5 | |
9 | 7510302 | Điện tử – viễn thông | 60 | – | 10 | |
10 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 40 | – | 15 | |
11 | 7340122 | Thương mại điện tử | 60 | – | 10 | |
12 | 7340301 | Kế toán | 175 | – | 40 | A00, A01, D07, D01 |
13 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 25 | 20 | 5 | A00, A01, D07, D01 |
14 | 7340101 | Quản trị doanh nghiệp | 130 | 10 | 10 | A00, A01, D07, D01 |
15 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 50 | 40 | 5 | A00, A01, D07, D01 |
16 | 7840101 | Khai thác vận tải | 50 | 30 | 5 | A00, A01, D07, D01 |
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15 | 10 | 5 | A00, A01, D07, D01 |
Điểm chuẩn trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải như thế nào?
Ngày 15/9/2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ GTVT công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển bằng kêt quả thi THPT.
TT | Mã xét tuyển | Tên chuyên ngành | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ (Theo TTNV) |
1 | GTADCLG2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25.35 | TTNV<=2 |
2 | GTADCTD2 | Thương mại điện tử | 25.35 | TTNV<=6 |
3 | GTADCQM2 | Quản trị Marketing | 24.3 | TTNV<=2 |
4 | GTADCQT2 | Quản trị doanh nghiệp | 23.65 | TTNV<=4 |
5 | GTADCVL2 | Logistics và vận tài đa phương thức | 23.3 | TTNV<=3 |
6 | GTADCLH2 | Logistics và hạ tầng giao thông | 19 | |
7 | GTADCTN2 | Tài chính doanh nghiệp | 23.55 | TTNV<=8 |
8 | GTADCKT2 | Kế toán doanh nghiệp | 23.5 | TTNV<=3 |
9 | GTADCTT2 | Công nghệ thông tin | 25.3 | TTNV<=7 |
10 | GTADCHT2 | Hệ thống thông tin | 24.4 | TTNV<=6 |
11 | GTADCTG2 | Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh | 19 | |
12 | GTADCTM2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 24.05 | TTNV<=3 |
13 | GTADCDT2 | Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông | 23.8 | TTNV<=4 |
14 | GTADCCN2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 23.5 | TTNV<=2 |
15 | GTADCOT2 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 23.75 | TTNV=1 |
16 | GTADCCM2 | Công nghệ chế tạo máy | 22.05 | TTNV=1 |
17 | GTADCDM2 | CNKT Đầu máy – toa xe và tàu điện Metro | 21.65 | TTNV=1 |
18 | GTADCCO2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô | 21.25 | TTNV<=3 |
19 | GTADCMX2 | Công nghệ kỹ thuật Máy xây dựng | 16.95 | TTNV=1 |
20 | GTADCMT2 | Công nghệ kỹ thuật Tàu thủy và thiết bị nổi | 16.3 | TTNV<=3 |
21 | GTADCKX2 | Kinh tế xây dựng | 22.75 | TTNV<=6 |
22 | GTADCQX2 | Quản lý xây dựng | 16.75 | TTNV<=5 |
23 | GTADCCD2 | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ | 16 | |
24 | GTADCCH2 | Hạ tầng giao thông đô thị thông minh | 16 | |
25 | GTADCDD2 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN | 16 | |
26 | GTADCMN2 | Công nghệ và quản lý môi trường | 16 | |
27 | GTADCLG1 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (học tại Vĩnh Phúc) | 22.5 | TTNV<=7 |
28 | GTADCDT1 | CNKT Điện tử – viễn thông (học tại Vĩnh Phúc) | 20.95 | TTNV=1 |
29 | GTADCKT1 | Kế toán doanh nghiệp (học tại Vĩnh Phúc) | 20 | |
30 | GTADCOT1 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Vĩnh Phúc) | 20 | |
31 | GTADCTT1 | Công nghệ thông tin (học tại Vĩnh Phúc) | 20 | |
32 | GTADCCM1 | Công nghệ chế tạo máy (học tại Vĩnh Phúc) | 17.8 | TTNV<=4 |
33 | GTADCKX1 | Kinh tế xây dựng (học tại Vĩnh Phúc) | 17.65 | TTNV<=4 |
34 | GTADCDD1 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN (học tại Vĩnh Phúc) | 16 | |
35 | GTADCCD1 | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) | 16 | |
36 | GTADCOT3 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Thái Nguyên) | 17.55 | TTNV=1 |
37 | GTADCCD3 | CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Thái Nguyên) | 16 |
Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
Học phí trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải bao nhiêu?
Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ
Xem thêm: Học phí ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải tuyển sinh bằng xét học bạ mới nhất
Thời gian xét tuyển học bạ của UTT
Dự kiến thời gian mở đợt đăng ký xét tuyển học bạ của UTT như sau:
- Đợt 1 từ 15/3/2022 đến 20/7/2022
- Đợt bổ sung sẽ được nhà trường thông báo sau đợt 1 (nếu có).
Hồ sơ xét học bạ
Thí sinh xét tuyển bằng hình thức học bạ THPT thực hiện trong 3 cách sau:
Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin tuyển sinh của trường.
Cách 2: Thí sinh sẽ nộp phiếu đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đến địa chỉ của trường.
Cách 3: Nộp trực tiếp phiếu đăng ký xét tuyển tại địa chỉ của trường.
Xem thêm: Xét học bạ ĐH Công nghệ Giao thông vận tải
Review trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải có tốt không?
Tồn tại từ thời Pháp thuộc, trường đã cố gắng vươn lên qua các thời kỳ, phát triển với nhiệm vụ đào tạo ra nguồn nhân lực về giao thông vận tải cho đất nước. Trong những năm qua, trường không ngừng nâng cấp và đổi mới về chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất. Đội ngũ giảng viên đều có năng lực và dày dặn kinh nghiệm đào tạo về nhiều lĩnh vực. Các phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị, đảm bảo chất lượng học tập cho sinh viên. Sau khi nhập học, sinh viên không cần lo lắng về chỗ ở. Trường hiện tại có 4.300 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá. Trong tương lai, trường sẽ cố gắng phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo có chất lượng hàng đầu cả nước.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường |
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội, Miền Bắc |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-cong-nghe-giao-thong-van-tai-utt