Chắc hẳn tiếng vang của Đại học Cần Thơ đủ lớn để thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh cũng như các bạn thí sinh. Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Đây như là cái nôi ươm mầm cho những nhân tài đất Việt. Trong những năm qua, trường đã gặt hái nhiều thành tích, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước nộp hồ sơ vào học. Nếu bạn đang quan tâm đến trường, hãy cùng tham khảo bài viết của Reviewedu.net sau đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Cần Thơ (Tên viết tắt: CTU – Can Tho University)
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663
Lịch sử phát triển
Tiền thân của Đại học Cần Thơ là Viện Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 31/3/1966. Viện thành lập với bốn khoa: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa và Sư phạm. Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Đại học Cần Thơ. Trường đã có nhiều sự thay đổi trong các khoa, ngành đào tạo. Việc tách và mở thêm các khoa được nhà trường làm việc chỉnh chu.
Mục tiêu phát triển
Đại học Cần Thơ phấn đấu phát triển trở thành ngôi trường mạnh về chất lượng đào tạo được công nhận trong nước cũng như trong khu vực và thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực tài hoa, có tri thức, trách nhiệm cho Tổ quốc.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Cần Thơ?
Đội ngũ cán bộ
Tính đến nay, trường hiện có tổng 1246 cán bộ giảng viên. Trong đó có 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ, 26 giảng viên hệ đại học.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Cần Thơ hiện đang có tổng diện tích đất là 224,977,347 ha với hơn 9.876 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá sau khi nhập học. Trường luôn chú trọng đầu tư các loại phòng học, phòng làm việc cho cán bộ giảng viên. Tổng số phòng học, phòng các loại hiện có tại trường là 674 phòng. Trong đó có: Hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu… Để hỗ trợ thêm cho việc tự học của sinh viên, trường đã đầu tư số tư liệu lên đến hàng ngàn cuốn cho sinh viên tham khảo. Ngoài ra, sự chỉnh chu ở các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu được nhà trường đẩy mạnh hơn hết.
Đối với các ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo thuộc Đại học Cần Thơ nằm tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45km). Cơ sở do Khoa Phát triển nông thôn quản lý dành cho sinh viên hệ chính quy của Đại học Cần Thơ vào học. Tất cả mọi cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chế độ chính sách, học phí, bằng cấp đều được thực hiện như trụ sở chính tại Cần Thơ. Sinh viên sẽ học năm 1 và năm 4 tại Tp. Cần Thơ, những năm còn lại sẽ học tại khu Hòa An. Số ký túc xá hiện có tại đây là 450 chỗ.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Cần Thơ
Chính sách xét tuyển
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT
Xét tuyển điểm học bạ THPT
Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
Thời gian xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường Đại học Cần Thơ.
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022).
- Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm): Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
- Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT: Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đại học Cần Thơ tổ chức tuyển sinh trên cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 của trường, sẽ có 6 phương thức tuyển sinh được áp dụng. Cụ thể:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với phương thức 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2: Trường sẽ công bố ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT 2022. Trong đó điều kiện xét tuyển là:
- Không có môn nào trong 3 môn tổ hợp có điểm dưới 1.0 điểm (thang điểm 10)
- Đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10)
Đối với phương thức 3: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên)
Đối với phương thức 4:
- Đối với ngành GDTC: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên. Riêng đối với một số trường hợp ưu tiên, xét học lực từ loại TB.
- Đối với ngành sư phạm: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
Đối với phương thức 5: Thí sinh có điểm 3 môn thi THPT QG 2022 ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành
Đối với phương thức 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Cần thơ áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường Đại học Cần Thơ học mấy năm?
- Từ 3-5,5 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân.
Trường Đại học Cần Thơ học có dễ ra trường không?
- Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân.
Trường Đại học Cần Thơ là trường công hay tư?
- Là đại học đa ngành hệ công lập
Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào?
Trường Đại học Cần Thơ tổ chức đào tạo theo 3 chương trình: Chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm học mới tại trường là 6860 trong đó các ngành có chỉ tiêu cao như: Công nghệ kỹ thuật hóa học, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng, luật, nuôi trồng thủy sản… Cụ thể các ngành còn lại xem ở bảng sau:
Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Phương thức 1, 2 ,3 | Phương thức 5 | ||
Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | 40 | 40 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) | 40 | 40 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 40 | 40 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) | 40 | 40 | ||
7 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CLC) | 40 | 40 | ||
8 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) | 80 | 40 | ||
9 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) | 80 | 40 | ||
10 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 |
Chương trình đại trà
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) |
||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | C00, C19, D14, D15 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 |
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 120 | A00, A01, B00, D07 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 100 | A00, A01, D01 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 180 | A00, A01 |
18 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | A00, A01 |
19 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 90 | A00, A01 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 80 | A00, A01 |
21 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 200 | A00, A01 |
22 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 40 | A00, A01 |
23 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 40 | A00, A01 |
24 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 100 | A00, A01, D07 |
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
25 | 7480101 | Khoa học máy tính | 80 | A00, A01 |
26 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 70 | A00, A01 |
27 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | A00, A01 |
28 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 120 | A00, A01 |
29 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 70 | A00, A01 |
30 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 140 | A00, A01 |
31 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | D0140 | A00, A01 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
32 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 |
33 | 7340302 | Kiểm toán | 50 | A00, A01, C02, D01 |
34 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 50 | A00,A01, C02, D01 |
35 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 |
36 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
37 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 |
38 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 |
39 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 60 | A00, A01, C02, D01 |
40 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 80 | A00, A01, C02, D01 |
41 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
42 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 60 | A00, A01, C02, D01 |
43 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
44 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 60 | A00, A01, C02, D01 |
45 | 7310101 | Kinh tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
46 | 7380101 | Luật | 200 | A00, C00, D01, D03 |
47 | 7380101H | Luật – học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
48 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 |
49 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 120 | A00, A01, B00, D07 |
50 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 |
51 | 7620105 | Chăn nuôi | 100 | A00, A02, B00, B08 |
52 | 7640101 | Thú y | 120 | A00, A02, B00, B08 |
53 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 120 | A02, B00, B08, D07 |
54 | 7620109 | Nông học | 60 | B00, B08, D07 |
55 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 140 | B00, B08, D07 |
56 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 |
57 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | A00, A01, B00, D07 |
58 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 |
59 | 7850103 | Quản lý đất đai | 90 | A00, A01, B00, D07 |
60 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 40 | A00, B00, B08, D07 |
61 | 7620103 | Khoa học đất | 40 | A00, B00, B08, D07 |
62 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 200 | A00, B00, B08, D07 |
63 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
64 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
65 | 7460112 | Toán ứng dụng | 50 | A00,A01, B00 |
66 | 7420101 | Sinh học | 70 | A02, B00, B03, B08 |
67 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 |
68 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 |
69 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 70 | A00, A01, B00, B08 |
70 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 200 | A00, B00, B08, D07 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 50 | A00, A01, A02, C01 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xã hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
72 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, D01, D14, D15 |
73 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 | C00, D01, D14, D15 |
74 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 |
75 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | D01, D14, D15 |
76 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 |
77 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01,D03, D14, D64 |
78 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 40 | A01, D01, D03, D29 |
79 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
80 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
81 | 7310301 | Xã hội học | 60 | A01, C00, C19, D01 |
Học phí của trường Đại học Cần Thơ là bao nhiêu
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên chương trình đại trà sẽ phải đóng từ 11.000.000 – 14.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Cần Thơ sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Cần Thơ (CTU) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ chính xác nhất
Năm học mới này, TCT tuyển sinh theo 6 phương thức khác nhau. Vậy nên tùy mỗi phương thức thì số điểm cũng có sự phân hóa khác nhau. Tuy nhiên, dự kiến điểm trúng tuyển của mỗi ngành và mỗi chương trình đào tạo có sự thay đổi không đáng kể.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ chính xác nhất
Trường Đại học Cần Thơ xét học bạ cần những gì?
Năm 2022, Đại học Cần Thơ công bố thời gian xét học bạ từ 05/05/2022 đến hết 15/6/2022.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023
Dưới đây là bảng điểm xét học bạ năm 2022 của trường Đại học Cần Thơ:
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Công nghệ sinh học (CTTT) | A01, B08, D07 | 25.25 |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | A01, B08, D07 | 20.50 |
Ngôn ngữ Anh (CLCLC) | D01, D14, D15 | 26 |
Quản trị kinh doanh (CLCLC) | A01, D01, D07 | 26.5 |
Kinh doanh quốc tế (CLCLC) | A01, D01, D07 | 27.75 |
Tài chính – Ngân hàng(CLCLC) | A01, D01, D07 | 26.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(CLCLC) | A01, D01, D07 | 24.75 |
Kỹ thuật phần mềm(CLCLC) | A01, D01, D07 | 26.5 |
Công nghệ thông tin (CLCLC) | A01, D01, D07 | 27.75 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLCLC) | A01, B08, D07 | 23 |
Kỹ thuật điện(CLCLC) | A01, D01, D07 | 21.75 |
Công nghệ thực phẩm(CLCLC) | A01, B08, D07 | 25.5 |
Kỹ thuật xây dựng(CLCLC) | A01, D01, D07 | 23.5 |
Dự kiến năm 2023, mức điểm chuẩn xét học bạ của trường sẽ tăng lên 1 điểm so với năm 2022
Xem thêm: Trường Đại học Cần Thơ (CTU) xét tuyển học bạ
Đăng ký Ký túc xá Đại học Cần Thơ cần những gì?
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký ở ký túc xá
Sinh viên có thể vào ở ngay khi có giấy báo trúng tuyển nhập học
Đối tượng được ưu tiên xét ở nội trú
- SV bậc đại học, hệ chính quy thuộc diện chính sách, xã hội;
- SV bậc đại học, hệ chính quy thuộc diện khó khăn về kinh tế;
- SV bậc đại học có nhu cầu về chỗ ở;
- SV các hình thức đào tạo khác (Liên thông, bằng 2, SV đào tạo không chính quy học tại Trường…)
- Học viên Cao học, Nghiên cứu sinh;
- SV quốc tế, Lưu học sinh;
- Học viên các lớp đào tạo ngắn hạn
Thủ tục đăng ký nội trú/ Hồ sơ bao gồm
- Sinh viên/ học viên đăng ký online qua Hệ thống quản lý của Trường.
- Trung tâm kiểm tra thông tin đăng ký và phản hồi kết quả sắp chỗ vào ngày thứ 3 hàng tuần qua email sinh viên (Trường cấp).
- Sinh viên/ học viên thực hiện đăng ký theo giao diện hệ thống, ghi rõ nguyện vọng ở vào ô nguyện vọng (loại phòng, tên phòng, theo nhóm….).
Chi phí sinh hoạt tại ký túc xá
- Phí KTX từ 120.000 – 270.000 đồng/SV/tháng (Chưa bao gồm phí điện, nước).
- SV trả tiền điện, nước theo chỉ số sử dụng thực tế. Mức tính giá điện, nước theo giá tiêu dùng hộ gia đình.
Xem chi tiết tại: Ký túc xá Đại học Cần Thơ
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Cần Thơ có chương trình đào tạo được đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, tiếp cận nền công nghiệp 4.0. Trường có đào tạo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao. Sinh viên có nhiều cơ hội tham gia các dự án khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học và các cuộc thi tranh tài khác, có điều kiện tham gia các hoạt động Hội nhập quốc tế, thực tập tại các doanh nghiệp.
Tốt nghiệp trường Đại học Cần Thơ có dễ xin việc không?
Mỗi năm trường có hợp tác với các doanh nghiệp tổ chức nhiều ngày hội tuyển dụng và giới thiệu việc làm. Theo thống kê chính xác nhất của trường gần đây thì hơn 90% sinh viên tốt nghiệp tại đây có việc làm trong và ngoài nước.
Review đánh giá trường Đại học Cần Thơ có tốt không?
Trường Đại học Cần Thơ trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích đáng kể, là một trong những trường đại học có tầm ảnh hưởng trong khu vực miền Nam cũng như trong cả nước. Đại học Cần thơ tự hào là trường có chất lượng đại học cao với sự đầu tư cơ sở vật chất chất lượng. Trường với hơn 1000 cán bộ, giảng viên ưu tú, có năng lực giúp cho sinh viên an tâm học tập. Hơn nữa, trong năm học, trường tạo ra rất nhiều cơ hội để khích lệ tinh thần học tập của sinh viên như các đợt tặng học bổng, hay tổ chức các cuộc thi củng cố kiến thức cho sinh viên. Trong tương lai, Đại học Cần Thơ sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cho nước nhà.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến |
Tỉnh/thành phố |
Cần Thơ, Miền Nam |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Cần Thơ (CTU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-can-tho-ctu