Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những năm qua trường đã góp không ít công sức vào công cuộc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu về ngôi trường danh tiếng này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Tên viết tắt: HUST – Ha Noi University of Science and Technology)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
- Mã tuyển sinh: BKA
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hust.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3869 4242
Lịch sử phát triển
Ngày 6-3-1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Để phát triển thành một trường đại học đào tạo kỹ thuật lớn nhất Việt Nam, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trải qua 4 giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1956 – 1965:
Đây là giai đoạn chập chững đầu tiên của trường, từng bước phát triển thành ngôi trường đào tạo kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 15-10-1956 với gần 1000 sinh viên.
Giai đoạn 1965 – 1975:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ xây dựng CNXH, trường đã không ngừng cải thiện và phát triển về lượng lẫn về chất. Trong giai đoạn này, trường đã đào tạo 7000 sinh viên có đủ điều kiện ra trường hệ chính quy và 2302 sinh viên hệ tại chức thuộc 58 chuyên ngành.
Giai đoạn 1975 – 1985:
Ở giai đoạn này, trước tình hình phát triển của xã hội, nhà trường đã cho ra đời nhiều ngành đào tạo mới. Được sự giúp sức của Nhà nước cũng như Liên Xô, trường đã cải thiện được cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ vững mạnh.
Giai đoạn 1986 đến nay:
Trường liên tục đề ra mục tiêu chiến lược phát triển để trở thành trường đại học đào tạo đa ngành đa cấp lớn mạnh. Không chỉ là hệ đại học chính quy mà còn đào tạo hệ sau đại học.
Mục tiêu phát triển
Trường cố gắng phấn đấu phát triển thành một đại học nghiên cứu đa lĩnh vực nhưng nòng cốt vẫn là kỹ thuật và công nghệ. Xây dựng thành công hình mẫu ngôi trường tự chủ về tài chính, mô hình quản trị. Trường luôn cố gắng xây dựng một môi trường đại học năng động, sáng tạo, cởi mở và quốc tế hóa.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội?
Đội ngũ cán bộ
Để xứng đáng là trường trọng điểm Quốc gia, nhà trường luôn chú trọng đến chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Đại học Bách khoa đã và đang sở hữu những giảng viên dày dặn kinh nghiệm, giỏi ở đa lĩnh vực. Tính đến nay, tổng số đội ngũ cán bộ tại trường là 1.748 cán bộ, giảng viên. Trong đó có 24 Giáo sư, 235 Phó Giáo sư, 765 Tiến sĩ.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tổng diện tích đất là 26,2 ha với hơn 200 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo, có gần 200 phòng thí nghiệm, trong đó có 12 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và khoảng 20 xưởng thực tập, thực hành. Thư viện điện tử hiện có 600.000 cuốn sách, 130.000 đầu sách điện tử. Toàn bộ các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học, wifi tốc độ cao miễn phí. Sinh viên sau khi nhập học có thể đăng ký ở ký túc xá của trường với hơn 420 phòng cho khoảng 4500 sinh viên.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Thí sinh cần chú ý những mốc thời gian mà trường đã công bố như sau:
Mốc thời gian xét tuyển tài năng
Thời gian |
Nội dung |
15/04 – 31/05 | Mở đăng ký xét theo các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-level, AP, IB và Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn |
15/04 – 10/07 | Mở đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT (1.1) |
15/06 – 19/06 | Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực |
Dự kiến 30/06 | Công bố kết quả xét tuyển tài năng (đợt 1 đối với diện 1.1) |
Dự kiến 27/07 | Công bố kết quả xét tuyển tài năng đợt 2 đối với diện 1.1 |
Mốc thời gian xét tuyển kết quả thi Đánh giá tư duy
Thời gian |
Nội dung |
15/05 – 15/06 | Mở đăng ký tham dự |
Trước 10/07 | Gửi giấy báo dự thi |
14 -15/07 | Thi đánh giá tư duy |
Trước 25/07 | Thông báo kết quả bài thi |
Mốc thời gian xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT và quy đổi điểm Ngoại ngữ
- Thời gian xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Từ 15/04 – 15/06: Mở đăng ký quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ (dùng cho xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGTD và tốt nghiệp THPT)
Lưu ý: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT
Phạm vi tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 đã được công bố, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên (riêng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, lớp 12 chỉ tính học kỳ I); Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
- Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:
- Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ trong thời gian học THPT;
- Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
- Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
- Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 6.0 trở lên được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý;
- Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
- Nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được chọn tối đa 02 nguyện vọng tương ứng với 02 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi ĐGTD do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp do thí sinh lựa chọn đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên). Thí sinh được chọn 1 trong 5 tổ hợp sau: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý- Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ; Toán-Văn-Ngoại ngữ.
- Các tổ hợp xét tuyển dự kiến:
- Tổ hợp dự thi: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh: xét tuyển tất cả các chương trình đào tạo (trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh FL1, FL2);
- Tổ hợp dự thi: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên: xét tuyển tất cả các chương trình đào tạo (trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh FL1, FL2);
- Tổ hợp dự thi: Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh: xét tuyển các chương trình Elitech (chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh), các chương trình Kinh tế quản lý (mã EM), các chương trình hợp tác quốc tế, các chương trình Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) (mã FL).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên có thể sử dụng để quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có nội dung tiếng Anh (thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên), đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Trường quy định theo tổ hợp xét tuyển.
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên có thể sử dụng để quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 (thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên vùng miền theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?
Năm nay, ngoài giữ nguyên các ngành đào tạo như mọi năm, trường còn mở rộng thêm 1 số ngành mới như hệ thống điện đa năng tái tạo, quản lý tài nguyên môi trường, vật lý y khoa,…
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
||
Xét tuyển tài năng |
Theo KQ thi THPT |
Theo KQ kỳ thi đánh giá tư duy |
||||
1 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 30 | 150 | 120 | A00, A01 |
2 | 7520103 | Kỹ thuật Cơ khí | 25 | 300 | 175 | |
3 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 12 | 60 | 48 | |
4 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | 14 | 162 | 94 | A00, A01 |
5 | 7520309 | Kỹ thuật Vật liệu | 12 | 300 | 28 | A00, A01, D07 |
6 | 7520309 | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | 2 | 40 | 8 | A00, A01 |
7 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 96 | 192 | 192 | |
8 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | 12 | 24 | 24 | |
9 | 7520212 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
10 | 7520207 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 12 | 24 | 24 | A00, A01, D28 |
11 | 7480101 | CNTT: Khoa học Máy tính | 90 | 105 | 105 | A00, A01 |
12 | 7480106 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 60 | 70 | 70 | |
13 | 7480109 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 30 | 35 | 35 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 48 | 96 | 96 | A00, A01, D28 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 20 | 40 | 40 | A00, A01 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 8 | 16 | 16 | A00, A01, D29 |
17 | 7460117 | Toán – Tin | 24 | 48 | 48 | A00, A01 |
18 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 12 | 24 | 24 | |
19 | 7520201 | Kỹ thuật Điện | 44 | 88 | 88 | |
20 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | 125 | 175 | 200 | |
21 | 7520201 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | 10 | 20 | 20 | |
22 | 7520216 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 7 | 14 | 14 | A00, A01, D29 |
23 | 7520301 | Kỹ thuật Hoá học | 26 | 312 | 182 | A00, B00, D07 |
24 | 7440112 | Hoá học | 5 | 60 | 35 | |
25 | 7520137 | Kỹ thuật in | 2 | 18 | 10 | |
26 | 7520301 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
27 | 7420202 | Kỹ thuật Sinh học | 24 | 48 | 48 | A00, B00 |
28 | 7540102 | Kỹ thuật Thực phẩm | 40 | 80 | 80 | |
29 | 7540102 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 16 | 32 | 32 | |
30 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | 6 | 72 | 42 | A00, B00, D07 |
31 | 7140115 | Công nghệ giáo dục | 3 | 36 | 21 | A00, A01, D01 |
32 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 7 | 120 | 23 | A00, A01 |
33 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 1 | 24 | 5 | A00, A01, A02 |
34 | 7510604 | Kinh tế công nghiệp | 2 | 24 | 14 | A00, A01, D01 |
35 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 4 | 48 | 48 | |
36 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 5 | 60 | 35 | |
37 | 7340301 | Kế toán | 4 | 42 | 34 | |
38 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 3 | 36 | 21 | |
39 | 7340101 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 6 | 30 | 24 | D07, A01, D01 |
40 | 7510601 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 8 | 40 | 32 | |
41 | 7220201 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 15 | 135 | – | D01 |
42 | 7220201 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 7 | 63 | – | |
43 | 7520114 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 20 | 60 | 20 | A00, A01, D28 |
44 | 7520103 | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 2 | 32 | 6 | A00, A01 |
45 | 7520114 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 2 | 32 | 6 | A00, A01, D26 |
46 | 7520207 | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 2 | 24 | 14 | |
47 | 7520201 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | 10 | 20 | 20 | A00, A01 |
48 | 7520209 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
49 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 2 | 24 | 14 | A00, A01, D07 |
50 | 7480202 | An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) | 8 | 12 | 20 | A00, A01 |
51 | 7520403 | Vật lý y khoa | 8 | 32 | 6 | A00, A01, A02 |
Học phí của trường Đại học Bách khoa Hà Nội là bao nhiêu
Học phí các chương trình đào tạo năm 2022 của HUST như sau:
Chương trình đào tạo |
Học phí |
Chương trình Đào tạo chuẩn | Khoảng 22 – 28 triệu đồng/năm |
Chương trình ELiTECH | Khoảng 40 – 45 triệu đồng/năm |
Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | Khoảng 45 – 50 triệu đồng/năm |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo Công nghệ thông tin Việt – Pháp Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Khoảng 50 – 60 triệu đồng/năm |
Chương trình Đào tạo Quốc tế | Khoảng 55 – 65 triệu đồng/năm |
Chương trình Troy (học 3 kỳ/năm) | Khoảng 80 triệu đồng/năm |
Trong giai đoạn 2020-2025, mức học phí hằng năm tăng trung bình 8%. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 24.000.000 VNĐ đến 88.000.000 VNĐ. Nhà trường sẽ công bố mức học phí cụ thể ngay khi đề án của trường được Bộ phê chuẩn.
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) mới nhất.
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa Hà Nội chính xác nhất
Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội dao động từ 22 đến 29 điểm đối với phương thức lấy KQ thi THPT, đối với phương thức lấy KQ kỳ thi đánh giá tư duy, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 25 điểm.
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Theo KQ kỳ thi đánh giá tư duy |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử | A00, A01 | 26.33 | 14.18 |
Kỹ thuật Cơ khí | 23.50 | 14.18 | |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 24.28 | 14.18 | |
Kỹ thuật Nhiệt | A00, A01 | 23.26 | 14.39 |
Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 23.16 | 14.25 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | A00, A01 | 23.16 | 14.25 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 24.50 | 14.05 | |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | 24.19 | 16.92 | |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 23.89 | 15.25 | |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | A00, A01, D28 | 24.14 | 14.78 |
CNTT: Khoa học Máy tính | A00, A01 | – | 22.25 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 28.29 | 21.19 | |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | – | 22.68 | |
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | A00, A01, D28 | 27.25 | 18.39 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) | A00, A01 | – | 21.96 |
Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | A00, A01, D29 | – | 16.26 |
Toán – Tin | A00, A01 | 26.45 | 14.43 |
Hệ thống thông tin quản lý | 26.54 | 14.44 | |
Kỹ thuật Điện | 23.05 | 14.40 | |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | 27.61 | 17.43 | |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | 25.99 | 17.04 | |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | A00, A01, D29 | 23.99 | 14.00 |
Kỹ thuật Hoá học | A00, B00, D07 | 23.03 | 14.05 |
Hoá học | 23.03 | 14.05 | |
Kỹ thuật in | 23.03 | 14.05 | |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 23.70 | 15.35 | |
Kỹ thuật Sinh học | A00, B00 | 23.25 | 14.50 |
Kỹ thuật Thực phẩm | 23.35 | 15.60 | |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 23.35 | 15.6 | |
Kỹ thuật Môi trường | A00, B00, D07 | 23.03 | 14.05 |
Công nghệ giáo dục | A00, A01, D01 | 23.15 | 14.50 |
Vật lý kỹ thuật | A00, A01 | 23.29 | 14.50 |
Kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, A02 | 23.29 | 14.00 |
Kinh tế công nghiệp | A00, A01, D01 | 24.30 | 14.88 |
Quản lý công nghiệp | 23.30 | 17.67 | |
Quản trị kinh doanh | 25.35 | 15.10 | |
Kế toán | 25.20 | 15.23 | |
Tài chính – Ngân hàng | 25.20 | 14.28 | |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | D07, A01, D01 | 24.18 | 15.16 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 24.51 | 15.03 | |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 23.06 | 16.28 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 23.06 | 16.28 | |
Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00, A01, D28 | 25.30 | 19.29 |
Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | A00, A01 | 23.36 | 14.00 |
Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00, A01, D26 | 23.29 | 14.18 |
Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 23.21 | 14.18 | |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00, A01 | 23.55 | 14.40 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 24.71 | 17.73 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, D07 | 23.03 | 14.00 |
An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) | A00, A01 | – | 20.58 |
Vật lý y khoa | A00, A01, A02 | 23.29 | 14.00 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Mức điểm chuẩn của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là bao nhiêu
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên được đào tạo với chương trình tiên tiến tại Đại học Bách khoa Hà Nội. Nhà trường luôn cập nhập những tri thức và phương pháp mới áp dụng vào việc giảng dạy. Trường đại học tạo dựng môi trường năng động, sáng tạo giúp những sinh viên có tài năng thể hiện.
Ngoài ra còn hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và làm việc
Tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dễ xin việc không?
Đại học Bách khoa Hà Nội là trường có sinh viên tốt nghiệp tìm được việc ngay thuộc vào loại cao. Hầu như 90% sinh viên ra trường đều đi làm đúng ngành nghề.
Sinh viên theo học tại trường chỉ cần cố gắng học tập thật tốt thì cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành là một điều không quá khó khăn.
Review đánh giá trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tốt không?
Từ khi thành lập đến nay, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo ra nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ. Trường được vinh danh là ngôi trường trọng điểm của Quốc gia và được vinh hạnh chọn là nơi in sao đề thi đại học của cả nước. Đây là ngôi trường đầu tiên và lớn nhất về đào tạo kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam. Đội ngũ giảng viên của Trường có trình độ đào tạo tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ trong cả nước.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Toán và Thống Kê |
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội, Miền Bắc |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-bach-khoa-ha-noi-hust