A. TỔNG QUAN

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương..

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước 

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

 Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển

TT

Mã ngành/chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển

1

7720101

Y khoa

100

KQ thi TN *

280

B00

2

7220101_02

Y khoa (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh QT)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

120

B00

3

7720110_02

Y học dự phòng

100

KQ thi TN *

84

B00

4

7720110_02

Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh QT)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

36

B00

5

7720115

Y học cổ truyền

100

KQ thi TN *

140

B00

6

7720115_02

Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

60

B00

7

7720201

Dược học

100

KQ thi TN *

392

B00, A00

8

772020_02

Dược học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

168

B00,A00

9

7720301

Điều dưỡng

100

KQ thi TN *

147

B00

10

7720301_04

Điều dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

63

B00

11

7720303_03

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

100

KQ thi TN *

120

B00

12

7720302

Hộ sinh (chỉ tuyển nữ)

100

KQ thi TN *

120

B00

13

7720401

Dinh dưỡng

100

KQ thi TN *

56

B00

14

7720401_02

Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

24

B00

15

7720501

Răng - Hàm - Mặt

100

KQ thi TN *

84

B00

16

7720501_02

Răng-Hàm- Mặt (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

36

B00

17

7720502

Kỹ thuật phục hình răng

100

KQ thi TN *

28

B00

18

7720502_02

Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

12

B00

19

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

100

KQ thi TN *

165

B00

20

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

100

KQ thi TN *

90

B00

21

7720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng

100

KQ thi TN *

88

B00

22

7720701

Y tế công cộng

100

KQ thi TN *

63

B00

23

7720701_02

Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

KQ thi TN kết hợp sơ tuyển CCTA **

27

B00

Mã phương thức xét tuyển: 

100: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Ghi chú:* : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

 **: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Mã tổ hợp xét tuyển:

STT

Mã tổ hợp

Tổ hợp môn xét tuyển

1

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

2

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

Ngưỡng chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (đối với tất cả các ngành đào tạo)

a) Điều kiện xét tuyển

+ Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chỉ áp dụng với một số ngành)

a) Điều kiện xét tuyển

+ Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định

+Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo Đại học – số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện) từ ngày 01/7/2022 đến trước 17g00 ngày 13/7/2022.

Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 13/7/2022. Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày13/7/2022.

+ Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn từ ngày 01/7/2020 đến ngày 13/7/2022

Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên đăng ký xét

tuyển vào các ngành:

+ Y khoa;

+ Y học dự phòng;

+ Y học cổ truyền;

+ Dược học;

+ Răng – Hàm – Mặt

Thí sinh đạt IELTS Academic 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên đăng ký xét

tuyển vào các ngành:

+ Điều dưỡng;

+ Dinh dưỡng;

+ Kỹ thuật phục hình răng;

+ Y tế công cộng.

Đơn vị cấp chứng chỉ:

▪ IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)

▪ TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)

Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

3. Các thông tin cần thiết khác

- Ngành Dược học: gồm 2 tổ hợp

+ Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học

+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học

Cả hai tổ hợp được xét tuyển chung với nhau, không quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp.

- Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học.

 3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét

- Đối với cả 2 phương thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00 hoặc A00 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + các điểm ưu tiên (b)

(a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học + điểm môn thi Hóa học 
hoặc:

(a) điểm bài thi Toán + điểm môn thi Vật lí + điểm môn thi Hóa học

(b) = điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn

(KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

- Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

- Điểm trúng tuyển của các thí sinh ở phương thức 2 không được thấp hơn điểm trúng tuyển ở phương thức 1 trong cùng 1 ngành là 2,0 điểm.

- Hội đồng tuyển sinh sẽ lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm

xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển

III. Thời gian tuyển sinh

1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Hình thức nhận hồ sơ: 

- Thí sinh đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 30/9/2022.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

- Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường

4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022 

V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022: 

TT

Tên ngành

Học phí dự kiến (VNĐ)

1

Y khoa

74.800.000

2

Y học dự phòng

41.800.000

3

Y học cổ truyền

41.800.000

4

Dược học

55.000.000

5

Điều dưỡng

37.000.000

6

Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức

37.000.000

7

Hộ sinh

37.000.000

8

Dinh dưỡng

37.000.000

9

Răng – Hàm – Mặt

37.000.000

10

Kỹ thuật phục hình răng

37.000.000

11

Kỹ thuật xét nghiệm y học

37.000.000

12

Kỹ thuật hình ảnh y học

37.000.000

13

Kỹ thuật phục hồi chức năng

37.000.000

14

Y tế công cộng

37.000.000

 

VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Y khoa

300

 

28.45

300

 

28.20

Y khoa (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

100

 

27.70

100

 

27.65

Y học dự phòng

120

 

21.95

120

 

23.90

Y học cổ truyền

190

 

25

190

 

25.20

Dược học

412

 

26.20

420

 

26.25

Dược học (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

138

 

24.20

140

 

24.50

Điều dưỡng

135

 

23.65

145

 

24.10

Điều dưỡng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

45

 

21.65

50

 

22.80

Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức

120

 

23.50

120

 

24.15

Hộ sinh (chỉ tuyển nữ)

120

 

22.50

120

 

23.25

Dinh dưỡng

72

 

23.40

80

 

24

Răng – Hàm – Mặt

90

 

28

90

 

27.65

Răng - Hàm - Mặt (kết hợp  chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)

30

 

27.10

30

 

27.40

Kỹ thuật phục hình răng

40

 

24.85

40

 

25

Kỹ thuật xét nghiệm y học

150

 

25.35

165

 

25.45

Kỹ thuật hình ảnh y học

80

 

24.25

85

 

24.80

Kỹ thuật phục hồi chức năng

80

 

23.50

80

 

24.10

Y tế công cộng

90

 

19

90

 

22


 

Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo. 

Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.