A. TỔNG QUAN
- Mã trường: DTD
- Loại trường: Dân lập
- Địa chỉ : 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
- Điện thoại: 02923.840666 - 02923.840222 - 02923.740768
- Website: http://www.tdu.edu.vn/
- Fanpage: www.facebook.com/TayDoUniversity/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2022 và những năm trước.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức.
Xét tuyển học bạ THPT.
Xét tuyển kết quả thi THPT.
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh..
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7720201 | Dược học | 100 | KQ thi TN | A00, B00, D07, C02 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
2 |
7720301 |
Điều dưỡng | 100 | KQ thi TN |
A02, B00, D08, B03 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
3 | 7720401
| Dinh dưỡng | 100 | KQ thi TN | A00, B00, D07, D08 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
4 | 7440112 | Hóa học chuyên ngành hóa dược | 100 | KQ thi TN | A00, A01, B00, D07 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
5 | 7380107 | Luật kinh tế | 100 | KQ thi TN | C00, D14, D84, D66 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
6 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C01 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
7 | 7340301 |
Kế toán
| 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
8 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
11 | 7340115 | Marketing | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
500 | Phương án khác | |||||
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 100 | KQ thi TN | A00, A01, D01, C04 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
13 | 7310630 | Việt Nam học | 100 | KQ thi TN | C00, D01, D14, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
14 | 7810101 | Du lịch | 100 | KQ thi TN | C00, D01, D14, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 100 | KQ thi TN | C00, D01, D14, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
16 | 7229030 | Văn học | 100 | KQ thi TN | C00, C04, D14, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
17 | 7229040 | Văn hóa học | 100 | KQ thi TN | C00, C04, D14, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | KQ thi TN | D01, D14, D15, D66 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
19 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 100 | KQ thi TN | A00, A01, B00, D07 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
20 | 7850103 | Quản lý đất đai | 100 | KQ thi TN | A00, A01, B00, D1 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 100 | KQ thi TN | A00, A01, A02, C01 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
22 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình XD | 100 | KQ thi TN | A00, A01, A02, C01 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | KQ thi TN | A00, A01, A02, C01 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
24 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 100 | KQ thi TN | A00, A01, A02, C01 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
25 | 7640101 | Thú y | 100 | KQ thi TN | A06, B00, B02, C02 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
26 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | KQ thi TN | A01, C00, D01, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL | |||||
27 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 100 | KQ thi TN | C04, D01, D10, D15 | |
200 | Học bạ | |||||
402 | KQ thi ĐGNL |
Mã phương thức xét tuyển:
100: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
200: xét tuyển kết quả học bạ
402: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM.
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán ,Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
4 | B00 | Toán, Hóa học , Sinh học |
5 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
6 | B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
7 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
8 | C01 | Toán, Vật lý, Ngữ văn |
9 | C02 | Ngữ văn, Toán , Hóa học |
10 | C04 | Toán, Ngữ văn, Địa lý |
11 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
12 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
13 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng anh |
14 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
15 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
16 | D66 | Ngữ văn, Tiếng anh, GDCD |
17 | D84 | Toán, Tiếng Anh, GDCD |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức
- Thí sinh đăng ký dự thi ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; thí sinh đăng ký dự thi ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
* Xét tuyển học bạ
– Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên
- Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.
- Hình thức 3: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.
* Xét tuyển kết quả thi THPT
- Đối với ngành Dược và Điều dưỡng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Các ngành còn lại điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Tây Đô quy định sau khi có kết quả thi THPT.
* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Tây Đô quy định.
3. Các thông tin cần thiết khác
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét học bạ có 3 phương thức như sau:
- Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT
+ Điểm trung bình cộng cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên. Riêng ngành Dược học thì điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 8,0 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; ngành Điều dưỡng thì điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = Điểm trung bình cộng (ĐTBC) + Điểm ưu tiên (ĐƯTXT).
ĐTBC = (ĐTB cả năm lớp 12 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 3)
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3.
(ĐTBC và ĐXT được làm tròn đến 01 chữ số thập phân)
- Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT
+ Điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên. Riêng ngành Dược học thì điểm trung bình cộng các môn xét tuyển phải đạt từ 8,0 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; ngành Điều dưỡng thì điểm trung bình cộng các môn xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT
ĐTBC = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3) ÷ 3
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1 ) ÷3.
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2 ) ÷3.
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3 ) ÷3.
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3.
(ĐTBC và ĐXT được làm tròn đến 01 chữ số thập phân)
- Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12
+ Điểm trung bình cộng cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên. Riêng ngành Dược học thì điểm trung bình cộng các môn xét tuyển phải đạt từ 8,0 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; ngành Điều dưỡng thì điểm trung bình cộng các môn xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT
ĐTBC = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3) ÷ 3
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1 ) ÷2.
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2 ) ÷2.
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3 ) ÷2.
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3.
(ĐTBC và ĐXT được làm tròn đến 01 chữ số thập phân)
3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
+ Có tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả các môn thi đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Tây Đô quy định (Trường sẽ ra thông báo sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia THPCM).
3.1.3 Xét tuyển dựa vào kết quả thi do trường đại học Tây Đô tổ chức.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Riêng đối với ngành Dược học và Điều dưỡng Thí sinh cần phải có thêm các tiêu chí sau:
+ Ngành Dược học: Thí sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét
tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Ngành Điều dưỡng: Thí sinh sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình
trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên
- Thí sinh thi tối thiểu là 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển theo ngành mà trường đại học Tây Đô
đã công bố (Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn , Sử, Địa, GDCD, Tiếng anh).
- Tổng điểm các thí sinh đăng ký dự thi theo tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (theo thang điểm
10) đạt mức ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường xác định sau khi có kết quả.
3.1.4 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệpTHPT:
- Thí sinh có tổng điểm thi của 03 môn thi (theo thang điểm 10) thuộc nhóm môn xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT. Riêng ngành Dược học và Điều dưỡng thí sinh tham gia xét tuyển phải có tổng điểm 03 môn thi đạt tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) của Bộ Giáo dục quy định sau khi có kết quả thi.
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
* Phương thức xét tuyển điểm thi THPT quốc gia:
- Trường Đại học Tây Đô không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
- Điều kiện phụ trong xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Nếu các thí sinh xét tuyển có điểm xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình môn chính cả 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
+ Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình 2 môn còn lại trong nhóm môn xét tuyển của 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
* Phương thức xét tuyển điểm học bạ
- Đối với phương thức xét tuyển học bạ, Trường Đại học Tây Đô cũng không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
- Điều kiện phụ trong phương thức xét học bạ: Nếu các thí sinh xét tuyển có điểm xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi tốt nghiệp THPT lớn hơn.
+ Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn
hơn.
* Phương thức xét tuyển bằng kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tây Đô sử dụng kết quả thi là điểm thi của bài thi đánh giá năng lực. Do đó không có xét đến yếu tố điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển.
- Điều kiện phụ trong xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Nếu các thí sinh xét tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau và nằm ở ngưỡng phải loại nhau, trường sẽ xét tiếp các điều kiện phụ ưu tiên theo thứ tự sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm thi phần 1 (ngôn ngữ) và phần 2 (toán học, tư duy logic, phân
tích số liệu) lớn hơn.
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi phần 3 (giải quyết vấn đề) lớn hơn.
+ Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm xét tốt nghiệp THPT lớn hơn.
* Phương thức xét tuyển kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Tây Đô.
- Nếu các thí sinh xét tuyển có điểm xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải
loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (môn Toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi tốt
nghiệp THPT lớn hơn.
+ Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn
hơn.
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
- Đợt 01:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 15/7/2022 đến hết ngày 20/8/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 17/9/2022.
+ Nhập học: ngày 03/10/2022.
- Đợt 02:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/10/2022 đến 19/10/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển: 20/10/2022.
+ Nhập học: 06/11/2022.
- Đợt 03:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 21/10/2022 đến hết ngày 11/11/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 12/11/2022.
+ Nhập học: ngày 25/11/2022.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô:
- Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
STT | Ngành học Đại học | Số tín chỉ các môn học HKI (2022 – 2023) | Tổng mức thu học phí HKI (2022 – 2023) (đồng) |
1 | Dược học | 15 | 24.000.000 |
2 | Hóa học (chuyên ngành hóa dược) | 15 | 15.900.000 |
3 | Điều dưỡng | 15 | 12.600.000 |
4 | Dinh dưỡng | 14 | 12.320.000 |
5 | Kế toán | 15 | 8.550.000 |
6 | Tài chính - Ngân hàng | 15 | 8.550.000 |
7 | Quản trị kinh doanh | 16 | 9.120.000 |
8 | Quản trị dịch vụ DL và LH | 15 | 8.550.000 |
9 | Marketing | 16 | 9.120.000 |
10 | Kinh doanh quốc tế | 16 | 9.120.000 |
11 | Quản trị khách sạn | 15 | 8.550.000 |
12 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 16 | 9.120.000 |
13 | Truyền thông đa phương tiện | 15 | 8.550.000 |
14 | Thiết kế đồ họa | 15 | 8.550.000 |
15 | Công nghệ thông tin | 16 | 9.120.000 |
16 | CNKT công trình XD | 16 | 9.120.000 |
17 | Kỹ thuật điện, điện tử | 16 | 9.120.000 |
18 | Luật Kinh tế | 15 | 8.550.000 |
19 | Ngôn ngữ Anh | 16 | 9.120.000 |
20 | Việt Nam học | 15 | 8.550.000 |
21 | Du lịch | 15 | 8.550.000 |
22 | Văn học | 15 | 8.550.000 |
23 | Văn hóa học | 15 | 8.550.000 |
24 | Thú y | 15 | 9.900.000 |
25 | Công nghệ thực phẩm | 16 | 10.240.000 |
26 | Nuôi trồng thủy sản | 15 | 8.550.000 |
27 | Quản lý đất đai | 15 | 8.550.000 |
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lấy kết quả thi THPT quốc gia
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Dược học | 21 | 21 | ||||
Hóa học (chuyên ngành hóa dược) | 15 | |||||
Điều dưỡng | 19 | 19 | ||||
Dinh dưỡng | 15 | |||||
Kế toán | 15 | 15 | ||||
Tài chính - Ngân hàng | 15 | 15 | ||||
Quản trị kinh doanh | 15 | 15 | ||||
Quản trị dịch vụ DL và LH | 15 | 15 | ||||
Marketing | 15 | 15 | ||||
Kinh doanh quốc tế | 15 | 15 | ||||
Quản trị khách sạn | 15 | 15 | ||||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 15 | |||||
Truyền thông đa phương tiện | 15 | 15 | ||||
Thiết kế đồ họa | 15 | 15 | ||||
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | ||||
CNKT công trình XD | 15 | 15 | ||||
Kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 15 | ||||
Luật Kinh tế | 15 | 15 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 | ||||
Việt Nam học | 15 | 15 | ||||
Du lịch | 15 | 15 | ||||
Văn học | 15 | 15 | ||||
Văn hóa học | 15 | |||||
Thú y | 15 | 15 | ||||
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15 | ||||
Nuôi trồng thủy sản | 15 | 15 | ||||
Quản lý đất đai | 15 | 15 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.