A. TỔNG QUAN
- Mã trường: DSK
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ : 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
- Điện thoại: 02363 822 571
- Website: https://ute.udn.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhspkt/
Nguồn: Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
Tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
– Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường;
– Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Thành phố HCM tổ chức
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
– Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ);
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 100 | KQ thi TN | 19 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 8 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 2 | ||||
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | KQ thi TN | 104 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 32 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 3 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
3 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | KQ thi TN | 74 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 34 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
4 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 100 | KQ thi TN | 14 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 14 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 100 | KQ thi TN | 89 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 39 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
6 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 100 | KQ thi TN | 79 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 29 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | KQ thi TN | 89 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 28 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 2 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
8 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 100 | KQ thi TN | 49 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 29 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | KQ thi TN | 99 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 38 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 2 | ||||
10 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 100 | KQ thi TN | 44 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 24 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
11 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 100 | KQ thi TN | 89 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 39 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
12 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 100 | KQ thi TN | 14 | A00, A01, C01, D01 |
200 | Học bạ | 14 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
13 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 100 | KQ thi TN | 14 | A00, A01, B00, D01 |
200 | Học bạ | 14 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
13 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | 100 | KQ thi TN | 29 | A00, A01, B00, D01 |
200 | Học bạ | 29 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
14 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 100 | KQ thi TN | 14 | A00, A01, B00, D01 |
200 | Học bạ | 14 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 1 | ||||
15 |
7510101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
100 | KQ thi TN | 24 | V00, V01, V02, A01 |
301 | Tuyển thẳng | 1 | ||||
406 | Học bạ và thi NK | 15 |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
200: Xét kết quả học bạ THPT
301: Tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
303: Xét tuyển theo đề án riêng của trường
402: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
406: Xét kết hợp kết quả học bạ với điểm thi năng khiếu
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Ngữ văn. Lịch sử, Địa lý |
3 | B00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
4 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
5 | V00 | Toán, Vật lý, Vẽ MT |
6 | V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ MT |
7 | V02 | Toán, Tiếng anh, Vẽ MT |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp theo tất cả các phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với các ngành khác thuộc các lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng:
– Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), đã dự thi THPT 2022 theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành lựa chọn, có điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường công bố sau khi có kết quả thi THPT. Trường hợp các thí sinh bằng điểm sẽ ưu tiên xét điểm môn Toán.
– Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), có tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 16 hoặc 18 điểm trở lên tùy theo ngành và không có môn nào dưới 5,0. Trường hợp các thí sinh bằng điểm sẽ ưu tiên xét điểm môn Toán.
– Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), có tổng điểm bài thi từ 600 điểm trở lên. Thí sinh có quyền nộp kết quả cao nhất trong các đợt thi đánh giá năng lực tổ chức trong năm 2022 để tham gia đăng ký xét tuyển. Xét tuyển theo thứ tự từ điểm cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết
3. Các thông tin cần thiết khác
– Mã Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng: DSK
– Mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, phân bổ chỉ tiêu: như bảng nêu trên
– Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: tham khảo thêm tại Đề án tuyển sinh 2022.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật:
– Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:
+ Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022.
+ Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt học sinh giỏi.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 2 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 2, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
– Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2022 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:
+ Nhóm 3: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022.
+ Nhóm 4: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2020, 2021, 2022 vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải của thí sinh.
+ Nhóm 5: thí sinh đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 21 điểm trở lên
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau. Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 3 đến Nhóm 5 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 3, xét theo thứ tự giải HSG từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 4, xét theo thứ tự giải cuộc thi KHKT từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 5, xét ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
3.1.2 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
3.1.3 Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2022 của thí sinh:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
3.1.4 Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ) của thí sinh
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn học theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ.
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
– Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
– Đối với phương thức xét học bạ, môn Tiếng Anh dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) ghi trong học bạ.
– Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện) sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 2 của năm học đầu tiên.
– Đối với ngành Kỹ thuật thực phẩm (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm) sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 1 của năm học thứ 3.
– Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN tổ chức trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển.
III. Thời gian tuyển sinh
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT 2022: theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật: từ ngày 10/5/2022 đến 10/6/2022 (tính theo dấu bưu điện).
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ) và Đánh giá năng lực do ĐHQG TP Hồ Chí Minh: theo kế hoạch tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng, từ ngày 10/5/2022 đến 15/6/2022.
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật: theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
– Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT 2022: thí sinh thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo.
– Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng (http://ts.udn.vn).
– Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực: thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng (http://ts.udn.vn).
– Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật: thí sinh thực hiện đăng ký theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (http://tuyensinh.ute.udn.vn) và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.
– Với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh thực hiện đăng ký theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (http://tuyensinh.ute.udn.vn) và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
– Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường.
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
– Mức thu học phí năm học 2022-2023: 14.500.000 đồng/năm học.
– Mức học phí từ năm học 2023-2024 trở về sau tăng theo lộ trình do nhà nước quy định.
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Khoa hoạc giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||||
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 20 | 18.9-21.56 | 30 | 19.1-22.32 | ||
Máy tính và công nghệ thông tin | ||||||
Công nghệ thông tin | 130 | 21.53-23.45
ĐGNL: 699 |
140 | 24.25-24.48
ĐGNL:768 |
||
Công nghệ kỹ thuật | ||||||
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 50 | 19.3-19.74 | ||||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 80 | 15.1-18.4 | 80 | 18-18.06 | ||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 50 | 15.2-18 | 30 | 15-17.32 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 90 | 18.05-19.2 | 100 | 21.4-21.59 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 90 | 18.17-19.45 | 110 | 21.13-21.85
ĐGNL: 653 |
||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 120 | 22.9-22.20
ĐGNL: 818 |
130 | 23.5-24.75
ĐGNL: 673 |
||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 70 | 15.1-18 | 70 | 18.4-18.13 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 130 | 15.05-18.03 | 130 | 19.7-20.13 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông | 60 | 16.15-18.10 | 70 | 19.45-20.17 | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tư động | 80 | 18.17-21.67 | 120 | 22.8-23.99
ĐGNL: 653 |
||
Công nghệ vật liệu | 30 | 13.75-15.45 | ||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 12 | 19.13 | 15 | |||
Sản xuất và chế biến | ||||||
Kỹ thuật thực phẩm | 70 | 15.05-18.34 | 70 | 15.1-17.62 | ||
Kiến trúc và xây dựng | ||||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 30 | 15.75-18 | 30 | 15.05-18.33 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.