A. TỔNG QUAN

  • Mã trường tại cơ sở chính ở TP. Hồ Chí Minh: NLS
  • Mã trường Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Gia Lai: NLG
  • Mã trường Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Ninh Thuận: NLN
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ cơ sở chính tại TP.HCM: Khu phố 6, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 28.3896.6780 – 028.3896.3350 – 028. 3897.4716
  • Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Gia Lai.
  • Địa chỉ: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
  • Điện thoại: 0269.3877.665
  • Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận.
  • Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
  • Điện thoại: 0259.2472.252
  • Website: https://www.hcmuaf.edu.vn/ 
  • Fanpage: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/   

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

I. Tuyển sinh tại cơ sở chính 

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh: 

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (xét học bạ bậc THPT từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12) đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 khoảng 30% - 40% tổng chỉ tiêu.

- Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình 5 học kỳ của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.

- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 khoảng 50%-60% tổng chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 khoảng 10% - 15% tổng chỉ tiêu

II. Phân hiệu Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai 

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh: 

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.

III. Phân hiệu Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận 

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh: 

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.

- Đối với ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non tại Phân hiệu Ninh Thuận, có 2 phương thức xét tuyển:

+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét điểm dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ): Xét tuyển dựa vào kết học tập của lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Ngữ văn và điểm thi Năng khiếu mầm non.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019, 2020, 2021 có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

IV. Các ngành tuyển sinh

TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Tổng chỉ tiêu

Điểm chuẩn 2020

 

Tuyển sinh tại cơ sở chính ở TP. Hồ Chí Minh

 

 

1

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

A00, A01, B00, D08

45

18.5

2

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01, D01, D14, D15

100

23

3

Kinh tế

7310101

A00, A01, D01

150

22.25

4

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01 

170

23.3

5

Bất động sản

7340116

A00, A01, D01 

90

19

6

Kế toán

7340301

A00, A01, D01 

80

23.3

7

Công nghệ sinh học

7420201

A00, A02, B00

155

23

8

Khoa học môi trường

7440301

A00, A01, B00, D07

80

16

9

Hệ thống thông tin

7480104

A00, A01, D07

200

17

10

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D07

200

22.75

11

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00, A01, D07

120

21

12

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D07

60

21.5

13

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D07

100

22.75

14

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

A00, A01, D07

60

17.75

15

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

A00, A01, B00, D07

160

20.5

16

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007

A00, A01, D07

40

16

17

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00, A01, D07

60

21.25

18

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00, A01, B00, D07

80

16

19

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, A01, B00, D08

260

23

20

Công nghệ chế biến thuỷ sản

7540105

A00, A01, B00, D08

75

16

21

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

A00, A01, B00, D01

155

16

22

Chăn nuôi

7620105

A00, B00, D07, D08

150

19

23

Nông học

7620109

A00, B00, D08

210

17.25

24

Bảo vệ thực tập

7620112

A00, B00, D08

85

19.5

25

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

A00, A01, D01

75

19

26

Phát triển nông thôn

7620116

A00, A01, D01

60

16

27

Lâm học

7620201

A00, B00, D01, D08

80

16

28

Lâm nghiệp đô thị

7620202

A00, B00, D01, D08

40

16

29

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

A00, B00, D01, D08

54

16

30

Nuôi trồng thuỷ sản

7620301

A00, B00, D07, D08

170

16

31

Thú y

7640101

A00, B00, D07, D08

180

19

32

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00, A01, B00, D07

110

16

33

Quản lý đất đai

7850103

A00, A01, A04, D01

160

19

34

Tài nguyên và Du lịch sinh thái

7859002

A00, B00, D01, D08

40

16

35

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

7859007

A00, B00, D07, D08

120

16

 

Chương trình tiên tiến

 

 

 

 

1

Công nghệ thực phẩm

7540101T

A00, A01, B00, D08

60

19

2

Thú y

7640101T

A00, B00, D07, D08

30

24.5

 

Chương trình chất lượng cao

 

 

 

 

1

Quản trị kinh doanh

7340101C

A00, A01, D01

50

20.7

2

Công nghệ sinh học

7420201C

A00, D07, D08

30

16.25

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

A00, A01, D07

30

16.25

4

Kỹ thuật môi trường

7520320C

A00, A01, B00, D07

30

16

5

Công nghệ thực phẩm

7540101C

A00, A01, B00, D08

60

19

 

Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai

 

 

1

Quản trị kinh doanh

7340101G

A00, A01, D01 

40

 

2

Kế toán

7340301G

 

40

 

3

Công nghệ thông tin

7480201G

A00, A01, D07

50

 

4

Công nghệ thực phẩm

7540101G

A00, A01, B00, D08

50

 

5

Nông học

7620109G

A00, B00, D08

50

 

6

Lâm học

7620201G

A00, B00, D01, D08

50

 

7

Thú y

7640101G

A00, B00, D07, D08

50

 

8

Quản lý đất đai

7850103G

A00, A01, A04, D01

40

 

 

Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận

 

 

1

Giáo dục mầm non (Hệ cao đẳng tại Phân hiệu Ninh Thuận)

51140201

 

120

 

2

Quản trị kinh doanh

7340101N

 

40

 

3

Kế toán

7340301N

 

40

 

4

Nông học

7620109N

A00, B00, D08

40

 

5

Nuôi trồng thuỷ sản

7620301N

A00, B00, D07, D08

40

 

6

Thú y

7640101N

A00, B00, D07, D08

40

 

7

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007N

A00, A01, D07

40

 

8

Tài nguyên và Du lịch sinh thái

7859002N

A00, B00, D01, D08

40

 

9

Quản lý đất đai

7850103N

A00, A01, A04, D01

40

 

10

Ngôn ngữ Anh

7220201N

A01, D01, D14, D15

40

 

11

Công nghệ thông tin

7480201N

A00, A01, D07

40

 

V. Học phí và lộ trình tăng học phí

Thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ

Xem chi tiết Đề án tuyển sinh 2021 TẠI ĐÂY

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.