A. TỔNG QUAN
- Mã trường: DHF
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ trụ sở chính: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Điện thoại: 02343 938 295
- Website: http://hucfl.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuvan.hotro.sinhvien

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển học bạ THPT
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa theo phương thức riêng
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải Nhất, giải Nhì hoặc giải Ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 100 | KQ thi TN | 40-80* | D01, D14, D15
|
200 | Học bạ | 40-80* | ||||
500 | Phương thức khác | 30 | ||||
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 100 | KQ thi TN | 4-12 | D01, D03, D15, D44 |
200 | Học bạ | 4-12 | ||||
500 | Phương thức khác | 4 | ||||
3 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 100 | KQ thi TN | 4-12 | D01, D04, D15, D45 |
200 | Học bạ | 4-12 | ||||
500 | Phương thức khác | 4 | ||||
4 | 7310630 | Việt Nam học | 100 | KQ thi TN | 25-45 | D01, D14, D15 |
200 | Học bạ | 25-45 | ||||
500 | Phương thức khác | 10 | ||||
5 | 7220201 | Ngôn ngữ anh | 100 | KQ thi TN | 160-370 | D01, D14, D15 |
200 | Học bạ | 160-370 | ||||
500 | Phương thức khác | 130 | ||||
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 100 | KQ thi TN | 15-25 | D01, D02, D15, D42 |
200 | Học bạ | 15-25 | ||||
500 | Phương thức khác | 10 | ||||
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | KQ thi TN | 30-50 | D01, D03, D15, D44 |
200 | Học bạ | 30-50 | ||||
500 | Phương thức khác | 20 | ||||
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | KQ thi TN | 80-150 | D01, D04, D15, D45 |
200 | Học bạ | 80-150 | ||||
500 | Phương thức khác | 50 | ||||
9 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 100 | KQ thi TN | 60-120 | D01, D06, D15, D43 |
200 | Học bạ | 60-120 | ||||
500 | Phương thức khác | 40 | ||||
10 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 100 | KQ thi TN | 40-80 | D01, D14, D15 |
200 | Học bạ | 40-80 | ||||
500 | Phương thức khác | 30 | ||||
16011 | 7310601 | Quốc tế học | 100 | KQ thi TN | 25-4- | D01, D14, D15 |
200 | Học bạ | 25-40 | ||||
500 | Phương thức khác | 15 |
Ghi chú: 40-80*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Chỉ tiêu của ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của 1 trong 2 phương thức cộng với chỉ tiêu của các phương thức khác.
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT
200: Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT
500: Phương thức xét tuyển khác
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
2 | D02 | Toán, Ngữ văn , Tiếng Nga |
3 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
4 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
5 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
6 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
7 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
8 | D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
9 | D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
10 | D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
11 | D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của của các ngành còn lại:
+ Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên;
+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 do Bộ GD-ĐT cung cấp;
+ Xét theo phương thức ưu tiên xét tuyển của Trường
- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:
+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,50 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.
+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.
3. Các thông tin cần thiết khác
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp trong xét tuyển;
- Môn ưu tiên dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển: khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn của tổ hợp bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển theo điểm môn ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu;
- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét học bạ: (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và cả những năm trước đó): điểm trung bình chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân;
3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 do Bộ GD-ĐT cung cấp;
3.1.3 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành: Theo hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ GD&ĐT
3.1.4 Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.
- Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt từ 12,00 điểm trở lên
- Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt từ 12,00 điểm trở lên.
3.1.5 Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào tất cả các ngành của Trường.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Trung Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Hàn Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga
3.1.6 Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
3.1.7 Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải Nhất, giải Nhì hoặc giải Ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thời gian xét tuyển: Từ 01/04/2022 đến 31/05/2022
- Thông báo kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 06/06/2022
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học 07/6/2022 – 14/6/2022
* Đối với xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành:
- Theo hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT
- Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến (online) tại địa chỉ http://dkxt.hueuni.edu.vn/dkxt.
+ Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên
- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại quy định
+ Xác nhận nhập học tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế hoặc xác nhận nhập học trực tuyến tại địa
chỉ https://dkxt.hueuni.edu.vn/xacnhannhaphoc.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành: Theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ GD&ĐT và theo Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của HĐTS Đại học Huế.
- Xét tuyển theo phương thức riêng của đơn vị đào tạo
+ Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế hoặc tại các đơn vị đào tạo.
+ Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường.
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022
Năm học 2022-2023: Mức học phí dự kiến: từ 335.000 đến 355.000 đồng/ 01 tín chỉ;trung bình 12.500.000 đồng/ 01 sinh viên/ 01 năm học. Trong các năm học tiếp theo, mức học phí chính quy tăng theo lộ trình tăng học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||||
Sư phạm Tiếng Anh | 50 | 108 | 23.5 | 75 | 157 | 25.75 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 10 | 3 | 18.5 | 10 | 20 | 19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 10 | 50 | 18.5 | 10 | 38 | 23 |
Nhóm ngành VII: Khoa học xã hội và hành vi | ||||||
Việt Nam học | 40 | 31 | 15 | 40 | 32 | 15 |
Quốc tế học | 40 | 30 | 17 | 40 | 79 | 15 |
Nhóm ngành VII: Nhân văn | ||||||
Ngôn ngữ Anh | 330 | 810 | 19 | 330 | 846 | 22.25 |
Ngôn ngữ Nga | 25 | 31 | 15 | 25 | 26 | 15 |
Ngôn ngữ Pháp | 50 | 43 | 15 | 50 | 76 | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 140 | 365 | 21.7 | 140 | 341 | 23.75 |
Ngôn ngữ Nhật | 110 | 221 | 21.3 | 110 | 285 | 21.5 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 75 | 156 | 22.15 | 75 | 233 | 23.5 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.