A. TỔNG QUAN
- Mã trường: DDQ
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ trụ sở chính: 71 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 02363 522 345
- Website: http://due.udn.vn
- Fanpage: https://www.fb.com/FaceDue

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có bằng tốt nghiệp nước ngoài với trình độ tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
7480201 |
Quản trị kinh doanh | 100 | KQ thi TN | 80 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 80 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 215 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 20 | ||||
2 | 7340115 | Marketing | 100 | KQ thi TN | 35 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 35 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 95 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 100 | KQ thi TN | 50 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 50 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 125 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 100 | KQ thi TN | 20 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 20 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 60 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | 100 | KQ thi TN | 25 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 25 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 60 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | KQ thi TN | 55 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 55 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 145 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
7 | 7340301 | Kế toán | 100 | KQ thi TN | 55 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 55 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 155 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 15 | ||||
8 |
7340302 |
Kiếm toán | 100 | KQ thi TN | 35 | A00, A01, D01,D90 |
200 | Học bạ | 35 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 85 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 100 | KQ thi TN | 15 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 15 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 40 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 100 | KQ thi TN | 40 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 40 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 100 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
11 | 7340420 | Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh | 100 | KQ thi TN | 15 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 15 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 55 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
12 | 7380101 | Luật | 100 | KQ thi TN | 15 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 15 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 45 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
13 | 7380107 | Luật kinh tế | 100 | KQ thi TN | 25 | A00, A01, D01,D90 |
200 | Học bạ | 25 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 65 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
14 | 7310101 | Kinh tế | 100 | KQ thi TN | 45 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 45 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 110 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 100 | KQ thi TN | 15 | A00, A01, D01, D96 |
200 | Học bạ | 15 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 45 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
16 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 100 | KQ thi TN | 10 | |
200 | Học bạ | 10 | ||||
303 | Đề án của CSĐT | 25 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 5 | ||||
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | KQ thi TN | 30 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 30 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 90 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 100 | KQ thi TN | 30 | A00, A01, D01, D90 |
200 | Học bạ | 30 | A00, A01, D01 | |||
303 | Đề án của CSĐT | 85 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
19 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 100 | KQ thi TN | 50 | A00, A01, D01, D90 |
20 | 7340120QT | Chương trình cử nhân chính quy quốc tế* | 303 | Đề án của CSĐT | 100 |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
200: Xét kết quả học bạ THPT
303: Xét theo đề án tuyển sinh riêng của cơ sở đào tạo
402: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức xét tuyển
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng anh |
3 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
4 | D90 | Toán, Tiếng anh, KHTN |
5 | D96 | Toán, Tiếng anh, KHXH |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với chương trình cử nhân chính quy quốc tế
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm xét tuyển của từng môn (được tính theo thang điểm 10) lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có các môn học trong chương trình học THPT khác với chương trình học THPT của Việt Nam, việc sử dụng các môn học tương đương với các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có các môn học trong chương trình học THPT khác với chương trình học THPT của Việt Nam cần phải thực hiện các thủ tục công nhận văn bằng theo đúng quy định hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT. Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
* Đối với chương trình cử nhân chính quy
- Phương thức xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: có 1 nhóm đối tượng như sau
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT vànhững thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Chỉ tiêu không giới hạn, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.
- Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ: có 4 nhóm đối tượng như sau
+ Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.
+ Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Chương trình dành cho học sinh lớp 12). Trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau, Nhà trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông tổ chức cho khối lớp cao nhất.
+ Nguyên tắc xét tuyển của: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) Giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, (2) giải nhất, (3) giải nhì, (4) giải ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ)
+ Nhóm 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
+ Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
+ Nguyên tắc xét tuyển : xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
+ Nhóm 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12
+ Nguyên tắc xét tuyển : Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
+ Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
+ Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm xét tuyển của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 18 điểm trở lên
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 720 điểm trở lên.
- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
3. Các thông tin cần thiết khác
Mã trường: DDQ
Bộ phận Tư vấn tuyển sinh:
Điện thoại: 0911 223 777, (0236) 352 2345
Fanpage: https://www.facebook.com/FaceDue/
Website: http://due.udn.vn/vi-vn/tuvantuyensinh2022
Email: tuyensinh@due.edu.vn
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.
3.1.2 Xét tuyển dựa vào điểm học bạ THPT
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3.
3.1.3 Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.1.4 Xét theo kết quả đánh giá của kỳ thi đánh giá năng lực
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học QG TP HCM được tổ chức trong năm 2022 để tham gia đăng ký xét tuyển.
3.1.5 Xét tuyển theo phương thức riêng
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (Chương trình dành cho học sinh lớp 12). Trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau (kỳ thi học sinh giỏi lớp 10, kỳ thi học sinh giỏi lớp 11 và kỳ thi học sinh giỏi lớp 12), Nhà trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông tổ chức cho khối lớp cao nhất.
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Chương trình cử nhân liên kết quốc tế
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Tổng điểm xét tuyển được tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
- Xét tuyển thẳng thí sinh đạt kết quả trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quộc tế thuộc bậc THPT: từ 10/5/2022 đến 05/6/2022
- Xét tuyển sớm của phương thức xét học bạ, xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ, xét kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực: từ 10/5/2022 đến 05/6/2022
- Xét tuyển trên hệ thống theo kế hoạch chung của tất cả các hình thức: theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Đăng ký hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn trang web: http://due.udn.vn/tuvantuyensinh
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ: Trường Đại hoc Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02363 522 345
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường.
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
- Đối với chương trình cử nhân chính quy:
Nhóm | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 |
Nhóm 1 bao gồm các chuyênngành: Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện, Kế toán, Kiểm toán, Ngoại thương, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Marketing số, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị chuỗi cung ứng và logistics, Kinh doanh số, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị tài chính, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Quản trị kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử. | 21.000.000 | 22.500.000 | 24.000.000 | 25.500.000 |
Nhóm 2 bao gồm các chuyên ngành: Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Luật kinh doanh, Luật học, Kinh tế chính trị, Hành chính công, Tài chính công, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê Kinh tế - Xã hội, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Công nghệ tài chính. | 18.000.000 | 19.500.000 | 21.000.000 | 22.500.000 |
Chương trình Kinh doanh quốc tế - Giảng dạy bằng tiếng Anh | 32.000.000 | 34.000.000 | 36.000.000 | 38.000.000 |
+ Mức thu học phí những năm học tiếp theo có thể thay đổi nhưng mức tăng không quá 10% mức học phí của năm trước liền kề
- Đối với chương trình cử nhân chính quy quốc tế:
+ Đối với thời gian học tại Việt Nam: 50.000.000đ/năm
+ Đối với thời gian học tại nước ngoài: theo quy định của trường đối tác
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Lĩnh vực kinh doanh và quản lý | 2446 | |||||
Quản trị kinh doanh | 430 | 25-25.50 | 400 | 26-26.50 | ||
Marketing | 185 | 26-26.50 | 180 | 26.75-27.25 | ||
Kinh doanh quốc tế | 265 | 26.75-27 | 240 | 26.75-27.50 | ||
Kinh doanh thương mại | 130 | 24-25.25 | 115 | 26.25-26.50 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 302 | 23.50-24 | 270 | 25.25 | ||
Kế toán | 318 | 23-24.15 | 285 | 24.75-25.50 | ||
Kiểm toán | 192 | 24.50-25 | 170 | 24.75-25.50 | ||
Quản trị nhân lực | 88 | 24.50-25 | 80 | 26-26.50 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | 209 | 21-22.50 | 190 | 23,50-24.75 | ||
Thương mại điện tử | 137 | 24.50-25.25 | 120 | 26.25-26.50 | ||
Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh | 105 | 22-23.50 | 95 | 24-25.50 | ||
Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế | 100 | 100 | ||||
Lĩnh vực pháp luật | 225 | 200 | ||||
Luật | 88 | 21.25-23 | 80 | 24-24.75 | ||
Luật kinh tế | 137 | 24-25 | 120 | 25.50-25.75 | ||
Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi | 363 | 340 | ||||
Kinh tế | 220 | 21.50-24.25 | 210 | 25 | ||
Quản lý nhà nước | 88 | 21-22 | 80 | 23.50-24.25 | ||
Thống kê kinh tế | 55 | 21-22.75 | 50 | 23.50-24.75 | ||
Lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 351 | 315 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 181 | 24.50-26 | 160 | 24.75-25.25 | ||
Quản trị khách sạn | 170 | 25-26 | 155 | 24.75-25.50 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.