A. TỔNG QUAN
- Mã trường: KTD
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ : Số 566 Núi Thành, Phường Hòa Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: 0866 254 999; 0816 988 288
- Website: : www.dau.edu.vn ; https://tuyensinh.dau.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài đã có bằng tốt nghiệp THPT của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài có trình độ tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập
- Đối với cả 2 phương thức, Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh để ĐKXT vào 4 ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
7580101 | Kiến trúc | 100 | KQ thi TN | 70 | A01, V00, V01, V02 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 164 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 100 | KQ thi TN | 9 | A01, V00, V01, V02 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 21 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580108 | Thiết kế nội thất | 100 | KQ thi TN | 52 | A01, V00, V01, V02 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 121 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7210403 | Thiết kế đồ họa | 100 | KQ thi TN | 56 | H00, V00, V01, V02 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 130 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | KQ thi TN | 91 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 213 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 100 | KQ thi TN | 12 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 28 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 100 | KQ thi TN | 12 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 28 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7580302 | Quản lý xây dựng | 100 | KQ thi TN | 36 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 83 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | KQ thi TN | 56 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 131 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | KQ thi TN | 57 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 133 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7340301 | Kế toán | 100 | KQ thi TN | 45 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 105 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 100 | KQ thi TN | 32 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 74 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | KQ thi TN | 93 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 217 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | KQ thi TN | 33 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 76 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7810201 | Quản trị khách sạn | 100 | KQ thi TN | 71 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 165 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 100 | KQ thi TN | 50 | A00, A01, B00, D01 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 118 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | KQ thi TN | 52 | A01, D01, D14,D15 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 120 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK | |||||
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | KQ thi TN | 52 | A01, D01, D14,D15 | |
405 | KQ thi TN kết hợp Thi NK | |||||
200 | Học bạ | 122 | ||||
406 | Học bạ kết hợp thi NK |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT
200: Xét tuyển kết quả điểm học bạ
405: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với môn thi năng khiếu
406: Xét kết quả học bạ THPT với môn thi năng khiếu
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng anh |
3 | B00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
4 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
5 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng anh |
6 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng anh |
7 | V00 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
8 | V01 | Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật |
9 | V02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
10 | H00 | Ngữ văn , Vẽ mỹ thuật, Bố cục màu |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Đối với Phương thức 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào
của Trường, được công bố trên Trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh ĐKXT.
- Đối với Phương thức 2: Mức điểm nhận hồ sơ đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển từ 18.0, bao gồm điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (nếu có).
- Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào 4 ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh phải dự Kỳ thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. Quy định này không áp dụng đối với thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh (tổ hợp A01) , Trung bình cả năm 12 và điểm môn năng khiếu (Tổ hợp 121) và Trung bình 5 HK và điểm môn năng khiếu (Tổ hợp 5K1) để ĐKXT vào 3 ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất.
3. Các thông tin cần thiết khác
- Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
- Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.
- Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:
- Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;
- Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);
- Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.
Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ công bố điểm khi có kết quả thi tốt nghiệp được công bố trên Trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm KV + Điểm ĐT
3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập
- Xét theo điểm TB tất cả các môn của 5HK (Trừ HKII của lớp 12)
+ Điều kiện xét tuyển: Điểm TB của tất cả các môn của 05 học kỳ ≥ 6.0
- Xét theo điểm trung bình cả năm học lớp 12
+ Điều kiện xét tuyển: Điểm TB chung cả năm học ≥ 6.0
- Xét theo tổng điểm TB 3 môn của 2 HK lớp 12
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm KV + Điểm ĐT
Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:
- Tổ hợp V00, V01, V02: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12.0
- Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào 3 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị, nếu sử dụng Mã tổ hợp 5K2 và 122 (không yêu cầu điểm môn năng khiếu), thì mức điểm nhận hồ sơ phải đạt từ mức sau:
- Ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất: ĐXT = Điểm TB x 3 + Điểm KV+ Điểm ĐT ≥ 21
- Ngành Quy hoạch vùng và đô thị: ĐXT = Điểm TB x 3 + Điểm KV+ Điểm ĐT ≥ 19
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 15/01/2022 đến 30/09/2022
- Đợt xét tuyển
+ Đợt 1: 15/01/2022 – 30/04/2022
+ Đợt 2: 01/05/2022 – 30/06/2022
+ Đợt 3: 01/07/2022 – 31/08/2022
+ Đợt 4: 01/09/2022 – 30/09/2022
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Đợt 1: Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo quy định và kế hoạch chung trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (bắt buộc).
+ Các đợt bổ sung (nếu có): Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn
http://xettuyen.dau.edu.vn/dang-ky-xettuyen.html và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
- Xét kết quả học bạ THPT
+ Đợt 1: Thí sinh ĐKXT trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (bắt buộc), đồng thời đăng ký tại link sau: http://xettuyen.dau.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen.html để Trường xét tuyển sớm.
+ Các đợt bổ sung (nếu có): Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn
http://xettuyen.dau.edu.vn/dang-ky-xettuyen.html và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường)
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
Kỳ tuyển sinh lần 1
- Tuyển sinh đợt 1: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT (10/07/2022 - 30/09/2022)
- Tuyển sinh đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/10/2022 - 31/10/2022 (đối với các ngành còn chỉ tiêu)
- Tuyển sinh đợt 3 (bổ sung đợt 2): 01/11/2022 - 30/11/2022 (đối với các ngành còn chỉ tiêu)
Kỳ tuyển sinh lần 2:
- Trường sẽ tổ chức kỳ tuyển sinh lần 2 trong tháng 12/2022 đối với các ngành còn chỉ tiêu và thấy cần thiết. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh lần 1 (nếu có).
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
Học phí dự kiến năm 2022-2023:
STT | Ngành và chuyên ngành | Học phí năm học 2022-2023 (nghìn đồng/tín chỉ) |
1 | Kiến trúc | 770 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 715 |
3 | Thiết kế nội thất | 715 |
4 | Thiết kế đồ họa | 715 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 617 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 617 |
7 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 617 |
8 | Quản lý xây dựng | 617 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 617 |
10 | Công nghệ thông tin | 617 |
11 | Kế toán | 616 |
12 | Tài chính – Ngân hàng | 616 |
13 | Quản trị kinh doanh | 616 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 617 |
15 | Quản trị khách sạn | 617 |
16 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 617 |
17 | Ngôn ngữ Anh | 616 |
18 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 616 |
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Kiến trúc | 300 | 15.55 | 323 | 16 | ||
Quy hoạch vùng và đô thị | 30 | 15.55 | 30 | 16 | ||
Thiết kế nội thất | 100 | 15.55 | 180 | 16 | ||
Thiết kế đồ họa | 15.55 | 180 | 16 | |||
Kỹ thuật xây dựng | 300 | 14.55 | 180 | 14.25 | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 100 | 14.15 | 40 | 14.25 | ||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 50 | 14.55 | 40 | 14.25 | ||
Quản lý xây dựng | 50 | 14.55 | 50 | 14.25 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | 14.45 | 70 | 14 | ||
Công nghệ thông tin | 150 | 14.55 | 250 | 14.5 | ||
Kế toán | 180 | 14.55 | 250 | 14.2 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 90 | 14.55 | 106 | 14.2 | ||
Quản trị kinh doanh | 200 | 14.55 | 250 | 14.2 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 | 14.25 | 109 | 14.2 | ||
Quản trị khách sạn | 50 | 14.2 | ||||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 130 | 14.2 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 150 | 15.50 | 120 | 14.5 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 106 | 18 | 120 | 15 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.
ĐĂNG KÍ TƯ VẤN