A. TỔNG QUAN
- Mã trường: QSX
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
- - Cơ sở chính (cơ sở Đinh Tiên Hoàng): số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, Tp.HCM.
- - Cơ sở Thủ Đức: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Tp.HCM.
- Điện thoại: 02838 293 828
- Website: www.hcmussh.edu.vn
- Fanpage: www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy địn
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT); Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2022.
- Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7140101 | Giáo dục học | 100 | KQ thi TN | 28-45 | B00, C00, C01, D01 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 1-14 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 25-35 | ||||
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 100 | KQ thi TN | 20-30 | A01, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | KQ thi TN | 84-136 | D01 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 32-42 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | |||||
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 100 | KQ thi TN | 28-45 | D01, D02 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 11-14 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 25-35 | ||||
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | KQ thi TN | 34-55 | D01, D03 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 13-17 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 30-42 | ||||
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | KQ thi TN | 56-91 | D01, D04 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 21-28 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 49-70 | ||||
7 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 100 | KQ thi TN | 20-32 | D01, D05 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
8 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 100 | KQ thi TN | 24-39 | D01, D03, D05 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 100 | KQ thi TN | 24-39 | D01, D03, D05 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
10 | 7229001 | Triết học | 100 | KQ thi TN | 24-39 | A01, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
11 |
7229009 |
Tôn giáo học | 100 | KQ thi TN | 20-32 |
C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM |
8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
12 | 7229010 | Lịch sử | 100 | KQ thi TN | 40-65 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-20 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 35-50 | ||||
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 100 | KQ thi TN | 32-52 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 12-16 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 28-40 | ||||
14 | 7229030 | Văn học | 100 | KQ thi TN | 54-87 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 21-27 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 48-67 | ||||
15 | 7229040 | Văn hóa học | 100 | KQ thi TN | 36-58 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 14-18 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 32-45 | ||||
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 100 | KQ thi TN | 48-78 | D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 18-24 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 42-60 | ||||
17 |
7310301 |
Xã hội học | 100 | KQ thi TN | 56-91 |
A00, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 21-28 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 49-70 | ||||
18 | 7310302 | Nhân học | 100 | KQ thi TN | 24-39 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
19 | 7310401 | Tâm lý học | 100 | KQ thi TN | 48-78 | C00, B00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 18-24 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 42-60 | ||||
20 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 100 | KQ thi TN | 20-32 | B00, B08, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM |
8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
21 | 7310501 | Địa lý học | 100 | KQ thi TN | 38-61 | A01, C00, D01, D15 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-19 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 34-47 | ||||
22 | 7310608 | Đông phương học | 100 | KQ thi TN | 66-104 | D01, D04, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 25-33 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 58-82 | ||||
23 | 7310613 | Nhật Bản học | 100 | KQ thi TN | 40-65 | D01, D06 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-20 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 35-50 | ||||
24 | 7310614 | Hàn Quốc học | 100 | KQ thi TN | 54-84 | D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 21-27 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 48-67 | ||||
25 |
7310630 |
Việt Nam học | 100 | KQ thi TN | 20-32 | C00, C01, D14, D15 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
26 | 7320101 | Báo chí | 100 | KQ thi TN | 40-65 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-20 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 35-50 | ||||
27 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | KQ thi TN | 24-39 | D01, D14, D15 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
28 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 100 | KQ thi TN | 20-32 | A01, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 8-10 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 18-25 | ||||
29 | 7320205 | Quản lý thông tin | 100 | KQ thi TN | 24-39 | A01, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
30 | 7320303 | Lưu trữ học | 100 | KQ thi TN | 24-39 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
31 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 100 | KQ thi TN | 24-39 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 9-12 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 21-30 | ||||
32 | 7580112 | Đô thị học | 100 | KQ thi TN | 40-64 | A01, C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-19 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 35-49 | ||||
33 | 7760101 | Công tác xã hội | 100 | KQ thi TN | 40-65 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 15-20 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 35-50 | ||||
34 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | KQ thi TN | 46-74 |
C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 18-23 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 41-57 | ||||
35 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 60-97 | D01 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 23-30 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 53-75 | ||||
36 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 28-45 | D01, D04 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 11-14 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 25-35 | ||||
37 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 16-26 | D01, D05 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 6-8 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 14-20 | ||||
38 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 36-58 | D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 14-18 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 32-45 | ||||
39 | 7310613_CLC | Nhật Bản học_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 28-45 | D01, D06 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 11-14 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 25-35 | ||||
40 |
7320101_CLC |
Báo chí_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 26-42 |
C00, D01, D14
|
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM |
10-13 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 23-32 | ||||
41 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất lượng cao | 100 | KQ thi TN | 26-42 | C00, D01, D14 |
302 | Ưu tiên theo ĐHQG HCM | 10-13 | ||||
303 | Tuyển thẳng | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển | |||||
401 | KQ thi ĐGNL | 23-32 |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT
302: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
303: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
401: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.
500: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao,
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng anh |
3 | B00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
4 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
5 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
6 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
7 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
8 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
9 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
10 | D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
11 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
12 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
13 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
3. Các thông tin cần thiết khác
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;
- Theo quy đinh và kế hoạch của ĐHQG-HCM về tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh, xét theo kết quả học tập THPT); ĐHQG-HCM quy định thống nhất và triển khai theo kế hoạch năm 2022.
3.1.2 Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
- Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT, cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.
+ Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.
+ Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
+ Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì, ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
+ Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm.
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.4.
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.5.
3.1.3 Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2022.
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
3.1.4 Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức
năm 2022
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước, dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (không sử dụng kết quả năm 2020 trở về trước);
3.1.5 Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh,thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
+ Môn thi/đoạt giải thuộc ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển
+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT;
+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên thứ hạng các giải đạt được, chất lượng bài luận, cũng như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các thành tích khác mà thí sinh đạt được.
- Đối với thí sinh người Việt Nam, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.
- Đối với thí sinh người ngoài, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.
+ Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT
+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên thứ hạng các giải đạt được, chất lượng bài luận, cũng như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các thành tích khác mà thí sinh đạt được.
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
- Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyểnsinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Thời gian ĐKXT: từ ngày 01/7/2022 trước 17g00 ngày 15/7/2022.
+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: trước 21/7/2022
+ Xác nhận nhập học trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng
dẫn của Bộ GD&ĐT).
* Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM)
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 - 15/6/2022
+ Dự kiến thời gian xét tuyển và công bố kết quả dự kiến: 30/6/2022.
+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00
ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày
28/8/2022
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
+ Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống ĐHQG-HCM và công bố kết quả: dự kiến 30/6/2022.
+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày
20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày
28/8/2022
- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2022.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của
Bộ GD&ĐT).
+ Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống: từ ngày 01/9/2022 đến 17g00 ngày 17/9/2022.
+ Xác nhận nhập học trên Hệ thống: từ ngày 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022
- Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.
+ Thời gian đăng ký: dự kiến đợt 1: 28/1 - 28/2/2022; đợt 2: 06/4 – 25/4/2022.
+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: dự kiến 30/6/2022.
+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày
20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày
28/8/2022
+ Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống và Nhập học trực tiếp tại Trường: Từ 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022 (chi tiết sẽ thông báo sau)
- Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
* Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến: 25/5-17/6/2022.
+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả:30/6/2022
+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022
+ Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống và Nhập học trực tiếp tại Trường: Từ 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022
* Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 30/6/2022
- Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
- Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022
* Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinhcó thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
+ Thời gian ĐKXT dự kiến: 25/5-15/6/2022.
+ Thời gian xét tuyển và công bố kết quả:dự kiến 25/6/2022.
+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại mục “Đăng ký xét tuyển ĐH chính quy” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;
+Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM) và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;
+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại mục “Đăng ký xét tuyển ĐH chính quy” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;
+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Theo lịch chung của Bộ GD&Đt và theo thông báo của trường.
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
Học phí: thực hiện cơ chế tự chủ ĐH, dự kiến học phí năm 2022 như sau:
- Nhóm ngành Khoa học xã hội nhân văn:
+ Các ngành có mức học phí 16.000.000 đồng/năm học: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí).
+ Các ngành có mức học phí 18.000.000 đồng/năm học: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin;
+ Các ngành có mức học phí 20.000.000 đồng/năm học: Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.
- Nhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch:
+ Các ngành có mức học phí 19.200.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí);
+ Các ngành có mức học phí 21.600.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức;
+ Các ngành có mức học phí 24.000.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Chất lượng cao: 60.000.000 đồng/năm học gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||||
Giáo dục học | 115 | 21.25 – 22.15 | 70 | 22.6 – 23.2 | ||
Quản lý giáo dục | 50 | 21 | ||||
Kinh doanh và quản lý | ||||||
Quản trị văn phòng | 50 | 24.5 - 26 | 60 | 26.2 – 26.9 | ||
Kiến trúc và xây dựng | ||||||
Đô thị học | 80 | 22.1 – 23.1 | 100 | 23.5 – 23.7 | ||
Nhân văn | ||||||
Văn học | 125 | 24.15 – 24.65 | 125 | 25.6 – 25.8 | ||
Ngôn ngữ học | 80 | 23.5 – 24.3 | 80 | 25 – 25.2 | ||
Lịch sử | 100 | 22 – 22.5 | 100 | 24 – 24.1 | ||
Triết học | 60 | 21.15 – 21.75 | 60 | 23.4 – 23.7 | ||
Văn hóa học | 72 | 24.75 – 25.6 | 85 | 25.6 – 25.7 | ||
Ngôn ngữ Anh_Chất lượng cao | 130 | 25.65 | 130 | 26.7 | ||
Ngôn ngữ Anh | 200 | 26.17 | 200 | 27.2 | ||
Ngôn ngữ Nga | 65 | 20 | 65 | 23.95 | ||
Ngôn ngữ Pháp | 85 | 22.75 – 23.2 | 85 | 25.1 – 25.5 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc_Chất lượng cao | 55 | 24 | 55 | 26.2 – 26.3 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 141 | 25.2 | 139 | 26.8 - 27 | ||
Ngôn ngữ Đức_Chất lượng cao | 40 | 24 – 25.6 | ||||
Ngôn ngữ Đức | 80 | 22 - 23 | 50 | 24 – 25.6 | ||
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 50 | 22.5 | 50 | 25.3 | ||
Ngôn ngữ Italia | 50 | 21.5 | 50 | 24.5 | ||
Tôn giáo học | 51 | 21 – 21.5 | 50 | 21.4 – 21.7 | ||
Khoa học xã hội và hành vi | ||||||
Nhân học | 60 | 21.75 – 22.25 | 60 | 24.3 – 24.7 | ||
Địa lý học | 95 | 22.25 – 22.75 | 95 | 24 – 24.5 | ||
Xã hội học | 140 | 24 - 25 | 140 | 25.2 – 25.6 | ||
Đông phương học | 155 | 24.45 – 24.65 | 165 | 25.6 – 25.8 | ||
Tâm lý học | 125 | 25.9 – 26.6 | 125 | 26.2 – 26.6 | ||
Tâm lý học giáo dục | 50 | 21.1 – 21.2 | ||||
Nhật Bản học_Chất lượng cao | 60 | 24.5 - 25 | 60 | 25.2 – 25.4 | ||
Nhật Bản học | 95 | 25.2 – 25.65 | 95 | 25.9 – 26.1 | ||
Hàn Quốc học | 145 | 25.2 | 145 | 26 – 26.45 | ||
Quan hệ Quốc tế_Chất lượng cao | 80 | 25.4 – 25.7 | 80 | 26.3 – 26.6 | ||
Quan hệ Quốc tế | 120 | 25.6 – 26 | 120 | 26.7 – 26.9 | ||
Việt Nam học | 50 | 23.5 – 24.5 | ||||
Báo chí và thông tin | ||||||
Báo chí_Chất lượng cao | 60 | 25.4 – 26.8 | 60 | 26.6 – 26.8 | ||
Báo chí | 100 | 26.16 – 27.5 | 100 | 27.1 – 27.8 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 60 | 26.25 - 27 | 60 | 27.7 – 27.9 | ||
Thông tin - Thư viện | 60 | 21 – 21.25 | 60 | 23 – 23.6 | ||
Quản lý thông tin | 60 | 23.75 – 25.4 | 60 | 25.5 - 26 | ||
Lưu trữ học | 65 | 22.75 – 24.25 | 65 | 24.2 – 24.8 | ||
Dịch vụ xã hội | ||||||
Công tác xã hội | 90 | 22 – 22.8 | 90 | 24 – 24.3 | ||
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất lượng cao | 62 | 25 – 25.55 | 60 | 25.3 – 25.4 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 125 | 26.25 – 27.3 | 115 | 26.6 - 27 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.