A. TỔNG QUAN

  • Mã trường: QSX
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 
  • - Cơ sở chính (cơ sở Đinh Tiên Hoàng): số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, Tp.HCM.
  • - Cơ sở Thủ Đức: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Tp.HCM.
  • Điện thoại: 02838 293 828
  • Website: www.hcmussh.edu.vn
  • Fanpage:  www.facebook.com/ussh.vnuhcm/


 

Nguồn: Đại học KHXH&NV TP.HCM

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy địn

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước 

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT); Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM). 

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM. 

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022. 

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2022. 

- Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

 Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển

TT

Mã ngành/chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển

1

7140101

Giáo dục học

100

KQ thi TN

28-45

B00, C00, C01, D01

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

1-14

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

25-35

 

2

7140114

Quản lý giáo dục

100

KQ thi TN

20-30

A01, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

100

KQ thi TN

84-136

D01

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

32-42

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

  

4

7220202

Ngôn ngữ Nga

100

KQ thi TN

28-45

D01, D02

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

11-14

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

25-35

 

5

7220203

Ngôn ngữ Pháp

100

KQ thi TN

34-55

D01, D03

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

13-17

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

30-42

 

6

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

KQ thi TN

56-91

D01, D04

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

21-28

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

49-70

 

7

7220205

Ngôn ngữ Đức

100

KQ thi TN

20-32

D01, D05

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

8

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

100

KQ thi TN

24-39

D01, D03, D05

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

9

7220208

Ngôn ngữ Italia

100

KQ thi TN

24-39

D01, D03, D05

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

10

7229001

Triết học

100

KQ thi TN

24-39

A01, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 




 

11




 

7229009




 

Tôn giáo học

100

KQ thi TN

20-32




 

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM


 

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

12

7229010

Lịch sử 

100

KQ thi TN

40-65

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-20

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

35-50

 

13

7229020

Ngôn ngữ học

100

KQ thi TN

32-52

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

12-16

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

28-40

 

14

7229030

Văn học

100

KQ thi TN

54-87

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

21-27

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

 

401

KQ thi ĐGNL

48-67

 

15

7229040

Văn hóa học

100

KQ thi TN

36-58

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

14-18

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

32-45

 

16

7310206

Quan hệ quốc tế

100

KQ thi TN

48-78

D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

18-24

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

42-60

 



 

17



 

7310301



 

Xã hội học

100

KQ thi TN

56-91



 

A00, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

21-28

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

49-70

 

18

7310302

Nhân học

100

KQ thi TN

24-39

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

19

7310401

Tâm lý học

100

KQ thi TN

48-78

C00, B00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

18-24

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

42-60

 

20

7310403

Tâm lý học giáo dục

100

KQ thi TN

20-32

B00, B08, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM


 

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

21

7310501

Địa lý học

100

KQ thi TN

38-61

A01, C00, D01, D15

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-19

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

34-47

 

22

7310608

Đông phương học

100

KQ thi TN

66-104

D01, D04, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

25-33

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

58-82

 

23

7310613

Nhật Bản học

100

KQ thi TN

40-65

D01, D06

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-20

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

35-50

 

24

7310614

Hàn Quốc học

100

KQ thi TN

54-84

D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

21-27

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

48-67

 

25


 

7310630


 

Việt Nam học

100

KQ thi TN

20-32

C00, C01, D14, D15

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

26

7320101

Báo chí

100

KQ thi TN

40-65

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-20

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

35-50

 


 

27

7320104

Truyền thông đa phương tiện

100

KQ thi TN

24-39

D01, D14, D15

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

 

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

28

7320201

Thông tin – thư viện

100

KQ thi TN

20-32

A01, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

8-10

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

18-25

 

29

7320205

Quản lý thông tin

100

KQ thi TN

24-39

A01, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

30

7320303

Lưu trữ học

100

KQ thi TN

24-39

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

31

7340406

Quản trị văn

phòng

100

KQ thi TN

24-39

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

9-12

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

21-30

 

32

7580112

Đô thị học

100

KQ thi TN

40-64

A01, C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-19

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

35-49

 

33

7760101

Công tác xã hội

100

KQ thi TN

40-65

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

15-20

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

35-50

 




 

34




 

7810103



 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

KQ thi TN

46-74



 

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

18-23

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

41-57

 

35

7220201_CLC

Ngôn ngữ Anh_Chất

lượng cao

100

KQ thi TN

60-97

D01

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

23-30

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

53-75

 

36

7220204_CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc_Chất lượng cao

100

KQ thi TN

28-45

D01, D04

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

11-14

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

25-35

 

37

7220205_CLC

Ngôn ngữ Đức_Chất

lượng cao

100

KQ thi TN

16-26

D01, D05

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

6-8

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

14-20

 

38

7310206_CLC

Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao

100

KQ thi TN

36-58

D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

14-18

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

32-45

 

39

7310613_CLC

Nhật Bản học_Chất lượng cao

100

KQ thi TN

28-45

D01, D06

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

11-14

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

25-35

 




 

40




 

7320101_CLC



 

Báo chí_Chất lượng cao

100

KQ thi TN

26-42




 

C00, D01, D14


 

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM


 

10-13

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

23-32

 

41

7810103_CLC

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất

lượng cao

100

KQ thi TN

26-42

C00, D01, D14

302

Ưu tiên theo ĐHQG HCM

10-13

303

Tuyển thẳng

500

Ưu tiên xét tuyển

401

KQ thi ĐGNL

23-32

 

Mã phương thức xét tuyển: 

100: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT

302: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

303: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM).

401: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.

500: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao,

Mã tổ hợp xét tuyển:

STT

Mã tổ hợp

Tổ hợp môn xét tuyển

1

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng anh

3

B00

Toán, Vật lý, Hóa học

4

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

5

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

6

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lí

7

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng anh

8

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

9

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

10

D05

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

11

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

12

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

13

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.

- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

3. Các thông tin cần thiết khác

3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét

3.1.1 Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;

- Theo quy đinh và kế hoạch của ĐHQG-HCM về tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh, xét theo kết quả học tập THPT); ĐHQG-HCM quy định thống nhất và triển khai theo kế hoạch năm 2022.

3.1.2 Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

- Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT, cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.

+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.

+ Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.

+ Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.

+ Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì, ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.

+ Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm.

+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.4.

+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.5.

3.1.3 Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2022.

- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT.

3.1.4 Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức

năm 2022

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước, dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (không sử dụng kết quả năm 2020 trở về trước);

3.1.5 Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh,thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

+ Môn thi/đoạt giải thuộc ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển

+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT;

+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên thứ hạng các giải đạt được, chất lượng bài luận, cũng như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các thành tích khác mà thí sinh đạt được.

- Đối với thí sinh người Việt Nam, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.

- Đối với thí sinh người ngoài, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.

+ Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT

+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên thứ hạng các giải đạt được, chất lượng bài luận, cũng như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các thành tích khác mà thí sinh đạt được.

3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển

III. Thời gian tuyển sinh

1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT

- Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.

* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyểnsinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Thời gian ĐKXT: từ ngày 01/7/2022 trước 17g00 ngày 15/7/2022.

+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: trước 21/7/2022

+ Xác nhận nhập học trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng

dẫn của Bộ GD&ĐT).

* Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

+ Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 - 15/6/2022

+ Dự kiến thời gian xét tuyển và công bố kết quả dự kiến: 30/6/2022.

+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00

ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày

28/8/2022

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

+ Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống ĐHQG-HCM và công bố kết quả: dự kiến 30/6/2022.

+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày

20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày

28/8/2022

- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2022.

+ Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của

Bộ GD&ĐT).

+ Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống: từ ngày 01/9/2022 đến 17g00 ngày 17/9/2022.

+ Xác nhận nhập học trên Hệ thống: từ ngày 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022

- Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.

+ Thời gian đăng ký: dự kiến đợt 1: 28/1 - 28/2/2022; đợt 2: 06/4 – 25/4/2022.

+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: dự kiến 30/6/2022.

+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày

20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày

28/8/2022

+ Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống và Nhập học trực tiếp tại Trường: Từ 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022 (chi tiết sẽ thông báo sau)

- Phương thức 5: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

* Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

+ Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến: 25/5-17/6/2022.

+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả:30/6/2022

+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022

+ Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống và Nhập học trực tiếp tại Trường: Từ 18/9 đến trước 17g00 ngày 30/9/2022

* Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 30/6/2022

- Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

- Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022

* Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinhcó thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

+ Thời gian ĐKXT dự kiến: 25/5-15/6/2022.

+ Thời gian xét tuyển và công bố kết quả:dự kiến 25/6/2022.

+ Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống: từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 (theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

+ Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống: Từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8/2022

2. Hình thức nhận hồ sơ: 

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại mục “Đăng ký xét tuyển ĐH chính quy” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

+Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.

- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM) và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.

- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao

+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại mục “Đăng ký xét tuyển ĐH chính quy” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

- Theo lịch chung của Bộ GD&Đt và theo thông báo của trường.

4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022 

V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022: 

Học phí: thực hiện cơ chế tự chủ ĐH, dự kiến học phí năm 2022 như sau:

- Nhóm ngành Khoa học xã hội nhân văn:

+ Các ngành có mức học phí 16.000.000 đồng/năm học: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí).

+ Các ngành có mức học phí 18.000.000 đồng/năm học: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin;

+ Các ngành có mức học phí 20.000.000 đồng/năm học: Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.

- Nhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch:

+ Các ngành có mức học phí 19.200.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí);

+ Các ngành có mức học phí 21.600.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức;

+ Các ngành có mức học phí 24.000.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

- Chất lượng cao: 60.000.000 đồng/năm học gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.

VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Giáo dục học

115

 

21.25 – 22.15

70

 

22.6 – 23.2

Quản lý giáo dục   

50

 

21

Kinh doanh và quản lý
Quản trị văn phòng

50

 

24.5 - 26

60

 

26.2 – 26.9

Kiến trúc và xây dựng
Đô thị học

80

 

22.1 – 23.1

100

 

23.5 – 23.7

Nhân văn
Văn học

125

 

24.15 – 24.65

125

 

25.6 – 25.8

Ngôn ngữ học

80

 

23.5 – 24.3 

80

 

25 – 25.2 

Lịch sử

100

 

22 – 22.5

100

 

24 – 24.1 

Triết học

60

 

21.15 – 21.75

60

 

23.4 – 23.7

Văn hóa học

72

 

24.75 – 25.6

85

 

25.6 – 25.7

Ngôn ngữ Anh_Chất lượng cao

130

 

25.65

130

 

26.7

Ngôn ngữ Anh

200

 

26.17

200

 

27.2

Ngôn ngữ Nga

65

 

20

65

 

23.95

Ngôn ngữ Pháp

85

 

22.75 – 23.2

85

 

25.1 – 25.5

Ngôn ngữ Trung Quốc_Chất lượng cao

55

 

24

55

 

26.2 – 26.3

Ngôn ngữ Trung Quốc

141

 

25.2

139

 

26.8 - 27

Ngôn ngữ Đức_Chất lượng cao   

40

 

24 – 25.6

Ngôn ngữ Đức

80

 

22 - 23

50

 

24 – 25.6

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

50

 

22.5

50

 

25.3

Ngôn ngữ Italia

50

 

21.5

50

 

24.5

Tôn giáo học

51

 

21 – 21.5

50

 

21.4 – 21.7

Khoa học xã hội và hành vi
Nhân học

60

 

21.75 – 22.25

60

 

24.3 – 24.7

Địa lý học

95

 

22.25 – 22.75

95

 

24 – 24.5

Xã hội học

140

 

24 - 25

140

 

25.2 – 25.6

Đông phương học

155

 

24.45 – 24.65

165

 

25.6 – 25.8

Tâm lý học

125

 

25.9 – 26.6

125

 

26.2 – 26.6 

Tâm lý học giáo dục   

50

 

21.1 – 21.2 

Nhật Bản học_Chất lượng cao

60

 

24.5 - 25

60

 

25.2 – 25.4 

Nhật Bản học

95

 

25.2 – 25.65

95

 

25.9 – 26.1 

Hàn Quốc học

145

 

25.2

145

 

26 – 26.45

Quan hệ Quốc tế_Chất lượng cao

80

 

25.4 – 25.7

80

 

26.3 – 26.6 

Quan hệ Quốc tế

120

 

25.6 – 26

120

 

26.7 – 26.9

Việt Nam học   

50

 

23.5 – 24.5 

Báo chí và thông tin
Báo chí_Chất lượng cao

60

 

25.4 – 26.8

60

 

26.6 – 26.8

Báo chí

100

 

26.16 – 27.5

100

 

27.1 – 27.8

Truyền thông đa phương tiện

60

 

26.25 - 27

60

 

27.7 – 27.9

Thông tin - Thư viện

60

 

21 – 21.25

60

 

23 – 23.6 

Quản lý thông tin

60

 

23.75 – 25.4

60

 

25.5 - 26

Lưu trữ học

65

 

22.75 – 24.25

65

 

24.2 – 24.8

Dịch vụ xã hội
Công tác xã hội

90

 

22 – 22.8

90

 

24 – 24.3

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất lượng cao

62

 

25 – 25.55

60

 

25.3 – 25.4

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

125

 

26.25 – 27.3

115

 

26.6 - 27


 

Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo. 

Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.