A. TỔNG QUAN

  • Mã trường: QST
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 02862 884 499 – 02873 089 899
  • Website: https://www.hcmus.edu.vn/
  • Fanpage:  www.facebook.com/us.vnuhcm/

 

Nguồn: Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG TP.HCM

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông 

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước 

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GD-ĐT (chiếm chỉ tiêu xét tuyển tối đa 4%) và ưu tiên xét tuyển tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định dành cho học sinh giỏi các trường chuyên và các trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (10% - 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (15% - 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức (40%- 70% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).

- Phương thức 5: Thí sinh có quốc tịch Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay trường tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, thí sinh có quốc tịch người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam (tối đa 3% tổng chỉ tiêu xét tuyển).

- Phương thức 6: thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GD-ĐT (5%-10% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành).

II. Các ngành tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

 Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển

TT

Mã ngành/chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển



 

1

7420101

Sinh học

301

Tuyển thẳng

180

A02; B00; B08

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

2

7420101_CLC

Sinh học (Chất lượng cao)

301

Tuyển thẳng

80

A02; B00; B08

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

3

7420201

Công nghệ sinh học

301

Tuyển thẳng

200

A02; B00; B08; D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

4

7420201_CLC

Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao)

301

Tuyển thẳng

120

A02; B00; B08; D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

5

7440102

Vật lý học

301

Tuyển thẳng

200

A00; A01; A02; D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

6

7440112

Hóa học

301

Tuyển thẳng

220

A00; B00; D07; D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

7

7440112_CLC

Hóa học (Chương trình chất lượng cao)

301

Tuyển thẳng

120

A00; B00; D07; D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

8

7440122

Khoa học Vật liệu

301

Tuyển thẳng

150

A00, A01, B00, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

9

7440201

Địa chất học

301

Tuyển thẳng

50


 

A00, A01, B00, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

10

7440208

Hải dương học

301

Tuyển thẳng

50


 

A00, A01, B00, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

11

7440301

Khoa học môi trường

301

Tuyển thẳng

140

A00, B00, D08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

12

7440301_CLC

Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao)

301

Tuyển thẳng


 

40

A00, B00, D08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

13

7460101_NN

Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng và Toán tin

301

Tuyển thẳng

210

A00, A01, B00, D01

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

14

7480201_NN

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, 

301

Tuyển thẳng

450

A00, A01, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

15

7480201_CLC

Công nghệ thông tin - Chương trình CLC

301

Tuyển thẳng

450

A00, A01, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

16

7480101_TT

Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến)

301

Tuyển thẳng

80

A00, A01, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

17

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hóa học - Chương trình chất lượng cao

301

Tuyển thẳng

120


 

A00, B00, D07, D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

18

7510406

Công nghệ kỹ thuật Môi trường

301

Tuyển thẳng

120


 


 

A00, B00, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

19

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

301

Tuyển thẳng

160

A00, A01, D07, D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

20

7520207_CLC

Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình chất lượng cao)

301

Tuyển thẳng

80

A00, A01, D07, D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

  

21

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

301

Tuyển thẳng

50

A00, A01, A02, D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

22

7520501

Kỹ thuật địa chất

301

Tuyển thẳng

30

A00, A01, B00, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

23

7520403

Vật lý y khoa

301

Tuyển thẳng

40

A00, A01, A02, D90

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

24


 

7480109

Khoa học dữ liệu

301

Tuyển thẳng

90

A00, A01, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT


 

25

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

301

Tuyển thẳng

80

A00, B00, B08, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

26

7510402

Công nghệ vật liệu

301

Tuyển thẳng

50

A00, A01, B00, D07

302

Kết hợp

303 

Tuyển thẳng theo CSĐT

100

KQ thi TN

402

KQ thi ĐGNL

411

Thí sinh TN nước ngoài

410

Kết hợp học bạ với CCQT

Mã phương thức xét tuyển: 

100: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT

302: Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác

303: Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT

401: Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển

411: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài

410: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Mã tổ hợp xét tuyển:

STT

Mã tổ hợp

Tổ hợp môn xét tuyển

1

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng anh

3

A02

Toán, Vật lí, Sinh học

4

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

5

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

6

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

8

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

9

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2022 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2022, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thì phải có trình độ tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.

- Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).

3. Các thông tin cần thiết khác

- Đối với phương thức 3 sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, điểm chuẩn trúng tuyển được xác định như sau:

+ Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), không nhân hệ số môn thi.

+ Đối với ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, không sử dụng kết quả quy đổi khi miễn thi bài thi tiếng Anh và không sử dụng điểm quy đổi cho chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

+ Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

- Đối với phương thức 4 xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG-HCM tổ chức, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ quyết định và công bố cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQGHCM.

- Đối với phương thức 5, nếu số lượng thí sinh đủ điều kiện đảm bảo chất lượng nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm hoặc 03 năm lớp 11, 12, 13 đối với hệ 13 năm, kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ và thành tích học tập khác của thí sinh.

- Đối với phương thức 6, xét tuyển sẽ dựa trên ưu tiên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế TOEFL/IELTS trước, đối với thí sinh có cùng thang điểm ngoại ngữ sau khi quy đổi TOEFL iBT ra IELTS, sẽ dựa trên điểm trung bình (GPA) kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét

3.1.1 Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2022 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.1.2 Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

3.1.3 Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2022, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM

3.1.4 Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài)

+ Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển

+ Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT (chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển) hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

+ Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học THPT hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học THPT) với kết quả xét tuyển ưu tiên lựa chọn thí sinh có điểm trung bình nêu trên từ cao xuống thấp tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi ngành, đối với những thí sinh có điểm trung bình xét tuyển bằng điểm chuẩn thì thí sinh có điểm chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn sẽ được xét trúng tuyển

3.1.5 Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT với chỉ tiêu 8%-15% theo ngành/nhóm ngành đối với xét tuyển vào chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển. Xét tuyển dựa trên mức điểm chứng chỉ tiếng Anh của thí sinh (được quy đổi về IELTS) ưu tiên lựa chọn từ cao xuống thấp, tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi ngành tại mức điểm thấp nhất của chứng chỉ tiếng Anh sẽ lựa chọn các thí sinh dựa trên điểm trung bình cộng 03 năm học lớp 10, 11 và 12

3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển

- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

- Trường hợp nhiều thí sinh có điểm môn Toán bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

III. Thời gian tuyển sinh

1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT

- Thí sinh xem thông báo cụ thể chi tiết thông qua đường link tuyển sinh của Trường: 

https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/

2. Hình thức nhận hồ sơ: 

- Thí sinh xem thông báo cụ thể chi tiết thông qua đường link tuyển sinh của Trường:

 https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

- Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường.

4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

a) Trường hợp phương thức xét tuyển không thể tiến hành vì lý do bất khả kháng

- Trường hợp vì lý do khách quan như thiên tai / dịch bệnh, Trường Đại học KHTN không thể tổ chức phương thức xét tuyển theo thông báo mà thí sinh đã đăng ký. Trường sẽ cho thí sinh đã đăng ký xét tuyển bằng phương thức mà Trường không thể tổ chức, chuyển sang hình thức xét tuyển khác của phương thức xét tuyển bổ sung với chỉ tiêu tương đương với chỉ tiêu của phương thức không được tổ chức.

b) Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không thể nhập học vì lý do bất khả kháng

- Trường hợp vì lý do khách quan như thiên tai / dịch bệnh, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường nhưng không thể nhập học và thí sinh có nguyện vọng bảo lưu kết quả trúng tuyển đại học tại trường năm 2022, Trường ĐH KHTN sẽ xem xét các trường hợp cụ thể và quyết định việc thực hiện bảo lưu kết quả trúng tuyển cho thí sinh theo quy định của Bộ GDĐT.

c) Trường hợp thí sinh bị sai lệch hồ sơ dẫn đến ảnh hưởng kết quả trúng tuyển

- Nếu việc sai lệch hồ sơ do lỗi thí sinh gây ra thì thí sinh tự chịu trách nhiệm theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, tuynhiên trường sẽ cố gắng hỗ trợ cho thí sinh trong khả năng cho phép. Trong trường hợp việc sai lệch do phía trường gây ra thì trường sẽ phối hợp các bên liên quan để giải quyết nhằm đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.

IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022 

V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022: 

Chương trình đào tạo chính quy: học phí năm học 2022-2023 theo quy định của Nhà nước và đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Học phí các chương trình đào tạo của Khóa 2022 được ghi trong bảng sau đây cho năm học 2022- 2023, học phí tăng trong các năm tiếp theo không quá 15% của năm liền kề trước đó.

STT

Tên ngành

Khối ngành

Dự kiến học phí Khóa tuyển

2022 cho năm học 2022-2023

1

Sinh học

IV

27,000,000

2

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

40,000,000

3

Công nghệ Sinh học

IV

27,000,000

4

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

40,000,000

5

Vật lý học

IV

21,500,000

6

Hoá học

IV

27,000,000

7

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

40,000,000

8

Khoa học Vật liệu

IV

27,000,000

9

Địa chất học

IV

21,500,000

10

Hải dương học

IV

21,500,000

11

Khoa học Môi trường

IV

21,500,000

12

Khoa học Môi trường

(Chương trình Chất lượng

cao)

IV

40,000,000

13

Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

V

27,000,000

14

Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

V

47,000,000

15

Khoa học dữ liệu

V

27,000,000

16

Công nghệ thông tin (Chương

trình Chất lượng cao)

V

34,800,000

17

Nhóm ngành máy tính và

Công nghệ thông tin:

1. Ngành Công nghệ thông

tin;

2. Kỹ thuật phần mềm

3. Hệ thống thông tin

4. Khoa học máy tính

5. Trí tuệ nhân tạo

V

27,000,000

18

Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

V

47,300,000

19

Công nghệ Vật liệu

V

27,000,000

20

Công nghệ Kỹ thuật Môi

trường

V

21,500,000

21

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

V

27,000,000

22

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

V

32,000,000

23

Kỹ thuật hạt nhân

V

21,500,000

24

Vật lý Y khoa

V

27,000,000

25

Kỹ thuật địa chất

V

21,500,000

26

Quản lý tài nguyên và môi

trường

VII

21,500,000

VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Điểm trúng tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 

Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành IV      
Sinh học

232

 

18

D

196

 

19

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

35

 

18

35

 

19

Công nghệ Sinh học

104

 

25

119

 

25.5

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

56

 

23.75

64

 

25

Vật lý học

186

 

17

173

 

18

Hoá học

169

 

25

119

 

25.65

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

28

 

22

52

 

24.5

Hóa học_VP

17

 

22

33

 

22

Khoa học Vật liệu

141

 

17

141

 

19

Địa chất học

96

 

17

99

 

17

Hải dương học

45

 

17

45

 

18

Khoa học Môi trường

105

 

17

137

 

17.5

Khoa học Môi trường_BT

45

 

16

   
Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

35

 

18

37

 

17.5

Nhóm Ngành V      
Toán học

140

 

20

142

 

24.35

Công nghệ thông tin_TT (Khoa học máy tính_TT)

28

 

26.65

12

 

28

Khoa học dữ liệu

50

 

24

53

 

26.85

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

153

 

25.75

147

 

26.9

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

140

 

27.2

215

 

27.4

Công nghệ thông tin-VP

22

 

24.7

22

 

25.25

Công nghệ kỹ thuật Hoá học

82

 

22.75

87

 

24.6

Công nghệ Vật liệu

42

 

18

41

 

22

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

91

 

17

115

 

18

Kỹ thuật điện tử viễn thông

93

 

23

72

 

25.35

Kỹ thuật điện tử viễn thông_CLC

72

 

18

56

 

23

Kỹ thuật hạt nhân

43

 

17

45

 

19

Vật lý y khoa

28

 

22

30

 

24.5

Kỹ thuật địa chất

45

 

17

30

 

17

Điểm trúng tuyển vào bằng điểm thi ĐGNL

Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành IV      
Sinh học

104

 

608

23

 

650

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

16

 

662

4

 

700

Công nghệ Sinh học

71

 

810

23

 

850

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

40

 

686

32

 

800

Vật lý học

80

 

600

24

 

650

Hoá học

96

 

754

46

 

811

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

16

 

703

15

 

760

Hóa học_VP

12

 

603

3

 

760

Khoa học Vật liệu

60

 

600

8

 

650

Địa chất học

40

 

600

1

 

610

Hải dương học

20

 

602

5

 

660

Khoa học Môi trường

44

 

601

3

 

650

Khoa học Môi trường_BT

20

 

600

   
Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

16

 

606

2

 

650

Nhóm Ngành V      
Toán học

116

 

609

60

 

700

Khoa học máy tính (tiên tiến)

32

 

903

8

 

977

Khoa học dữ liệu   

5

 

910

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

176

 

703

119

 

870

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

160

 

880

90

 

930

Công nghệ thông tin-VP

16

 

675

13

 

757

Công nghệ kỹ thuật Hoá học

40

 

651

15

 

760

Công nghệ Vật liệu

20

 

602

7

 

650

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

40

 

605

5

 

650

Kỹ thuật điện tử viễn thông

64

 

653

82

 

720

Kỹ thuật điện tử viễn thông_CLC

32

 

650

21

 

650

Kỹ thuật hạt nhân

20

 

623

2

 

650

Vật lý y khoa

16

 

670

7

 

800

Kỹ thuật địa chất

20

 

600

12

 

610
















 

Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo. 

Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.