A. TỔNG QUAN
- Mã trường: HHK
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ :
- Cơ sở 1 (trụ sở chính): 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2: F100-18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Cam Ranh (Sân bay Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa).
- Điện thoại: 02838 424 762; 0911 959 505
- Website: http://vaa.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/Học-viện-Hàng-không-Việt-Nam-657790384432291

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tương đương), đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của trường
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển học bạ bậc THPT.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia
- Xét tuyển theo đề án tuyển sinh của Học viện Hàng không Việt Nam
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT | Mã ngành/chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT |
110
|
A01, D01, D78, D96 |
200 | Học bạ | 110 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 40 | ||||
100 | KQ thi TN | 170 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
2 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 30 | A01, D01, D78, D96 |
200 | Học bạ | 30 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 40 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 90 | A00, A01, D07, D90 |
200 | Học bạ | 90 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 40 | ||||
100 | KQ thi TN | 130 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
4 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 30 | A00, A01, D07, D90 |
200 | Học bạ | 30 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 40 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
5 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 30 |
A00, A01, D07, D90 |
200 | Học bạ | 30 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 40 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
6 | 7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT |
50
| A00, A01, D07, D90 |
200 | Học bạ | 50 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 60 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
7 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 100 | KQ thi TN | 110 | A00, A01, D07, D90 |
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 50 |
A01, D01, D78, D96 |
200 | Học bạ | 50 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 60 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 50 |
A01, D01, D78, D96 |
200 | Học bạ | 50 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 60 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
10 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 100 | KQ thi TN | 100 |
A01, D01, D78, D96 |
301 | Tuyển thẳng | 10 | ||||
11 | 7840104 | Kinh tế vận tải | 303 | Tuyển thẳng theo CSĐT | 50 | A01, D01, D78, D96 |
200 | Học bạ | 50 | ||||
402 | KQ thi ĐGNL | 10 | ||||
100 | KQ thi TN | 60 | ||||
301 | Tuyển thẳng | 10 |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT
200: Xét tuyển kết quả điểm học bạ
301: xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
303: Xét tuyển thẳng theo đề án của trường
402: Kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng anh |
3 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
4 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
5 | D78 | Ngữ văn, Tiếng anh, KHXH |
6 | D90 | Toán, Tiếng anh, KHTN |
7 | D96 | Toán, Tiếng anh, KHXH |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2022 vào các ngành đào tạo của trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang http://vaa.edu.vn và trên các phương tiện thông tin ngay sau khi Bộ GDĐT công bố kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2022.
3. Các thông tin cần thiết khác
- Mã trường: HHK
- Mã tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07,D78, D90, D96
- Mã phương thức xét tuyển: 100, 200, 301, 303, 402
- Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Điểm xét tuyển và điểm trúng tuyển vào ngành đào tạo là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo theo từng mã đăng ký xét tuyển.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Học viên Hàng không Việt Nam
- Đối tượng áp dụng: thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong các năm từ 2017 đến 2022; không áp dụng cho hệ Giáo dục thường xuyên.
- Ngành áp dụng: tất cả các ngành trừ Kỹ thuật hàng không và Quản lý hoạt động bay.
- Thí sinh thuộc một trong ba trường hợp sau đây, nếu đạt điều kiện yêu cầu và có đầy đủ hồ sơ hợp lệ sẽ được xét tuyển thẳng vào trường
* Trường hợp 01: Thí sinh có hạnh kiểm Tốt, học lực từ Khá trở lên cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (nếu tốt nghiệp năm 2022) hoặc cả ba năm THPT (nếu tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) và đạt một trong các giải thưởng/danh hiệu sau:
− Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;
− Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trung ương hoặc tương đương;
− Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Cuộc thi Olympic truyền thống 30 tháng 4 khu vực phía Nam;
TT | Môn học có danh hiệu/giải thưởng | Ngành được ưu tiên xét tuyển |
1 | Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí | Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh tế vận tải |
2 | Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí | Ngôn ngữ Anh |
3 | Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học Hoặc: thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học thuật, khoa học kỹ thuật từ cấp tỉnh/thành phố trung ương trở lên hoặc giải khuyến khích đối với cấp quốc gia (không giới hạn lĩnh vực) | Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
Trong trường hợp số lượng hồ sơ vượt quá chỉ tiêu cho phép thì sẽ lọc theo thứ hạng, thành tích của danh hiệu, giải thưởng. Những trường hợp đặc biệt khác Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
* Trường hợp 02: Thí sinh có hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi cả năm lớp 10, lớp 11 và Học kỳ I lớp 12 (nếu tốt nghiệp năm 2022) hoặc cả ba năm THPT (nếu tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) được ưu tiên xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành có xét học bạ.
* Trường hợp 03: Thí sinh có hạnh kiểm Tốt, học lực từ Khá trở lên cả năm lớp 10, lớp 11 và Học kỳ I lớp 12 (nếu tốt nghiệp năm 2022) hoặc cả ba năm THPT (nếu tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) và có IELTS từ 6,0 trở lên (hoặc tương đương) thì được ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh. Chứng chỉ phải còn hiệu lực tại thời điểm xét tuyển.
Trong trường hợp số lượng hồ sơ vượt quá chỉ tiêu cho phép thì sẽ lấy điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 là điểm trung bình toàn bộ Học kỳ I lớp 12) hoặc điểm chứng chỉ Tiếng Anh từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu có từ hai người trở lên bằng điểm nhau ở chỉ tiêu cuối thì Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định
3.1.2 Xét tuyển kết quả học bạ THPT
- Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển: thí sinh có “ĐIỂM XÉT TUYỂN” từ 18 trở lên.
- Công thức tính:
ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM MÔN 1+ ĐIỂM MÔN 2+ ĐIỂM MÔN 3+ ĐIỂM ƯU TIÊN
Trong đó:
+ Cách tính điểm xét tuyển của một môn:
Nếu thí sinh tốt nghiệp năm 2022: Điểm xét tuyển một môn = (điểm cả năm lớp 10 + điểm cả năm lớp 11 + điểm Học kỳ I lớp 12)/3
Nếu thí sinh đã tốt nghiệp năm 2021 trở về trước: Điểm xét tuyển một môn = (điểm cả năm lớp 10 + điểm cả năm lớp 11 + điểm cả năm lớp 12)/3
+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên: chỉ cộng điểm đối tượng ưu tiên, không cộng điểm khu vực.
3.1.3 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia (ĐGNL)
- Ngành áp dụng: tất cả các ngành trừ Kỹ thuật hàng không và Quản lý hoạt động
bay.
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia năm 2022 từ 600 trở lên.
- Công thức tính: Điểm xét tuyển = Điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ Điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG: là điểm của thí sinh dự thi năm 2022, không sử dụng kết quả các năm trước.
+ Điểm ưu tiên = điểm khu vực + điểm đối tượng ưu tiên.
+ Cách tính khu vực và đối tượng ưu tiên dựa theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm theo thang điểm 1200. Nhóm ưu tiên 1 được cộng 80 điểm, nhóm ưu tiên 2 được cộng 40 điểm. Khu vực 1 được cộng 30 điểm, khu vực 2-nông thôn được cộng 20 điểm, khu vực 2 được cộng 10 điểm, khu vực 3 không được cộng điểm.
3.1.4 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Điều kiện dự tuyển: thí sinh có kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Điểm xét tuyển (ĐXT): được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Điểm xét tuyển = Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển. Điểm bài thi Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần.
+ Điểm ưu tiên: là điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định hiện hành
3.1.5 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
- Các đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các trường hợp ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
− Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
− Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
− Đối với phương thức xét tuyển theo đề án riêng của trường, xét tuyển dựa vào điểm học bạ và xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: theo thông báo trên trang web, cụ thể:
+ Đăng ký trực tuyến từ ngày 17/05/2022 đến hết ngày 17/06/2022; đối với 03 ngành CNKT điện tử - viễn thông, CNKT điều khiển và tự động hóa, CNKT công trình xây dựng gia hạn đăng ký đến hết ngày 30/06/2022;
+ Công bố kết quả (dự kiến): ngày 11/07/2022;
+ Thí sinh nộp hồ sơ trúng tuyển: đến trước ngày15/07/2022.
− Đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT: thực hiện xét tuyển theo lịch và quy trình chung của Bộ GDĐT.
− Đối với phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT: thí sinh nộp hồ trước 17h00 ngày 15/07/2022.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Đăng ký trực tuyến trên hệ thống của Học viện tại địa chỉ https://tuyensinh.vaa.edu.vn
- Nộp hồ sơ giấy sau khi trúng tuyển theo đường bưu điện hoặc trục tiếp tại trụ sở chính của Trường: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
Theo thời gian quy định của Bọ GD&DT và theo thông báo của trường
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
Nhà trường sẽ nhận và giải quyết khiếu nại của thí sinh trong vòng 01 tuần kể từ khi công bố kết quả trúng tuyển. Thí sinh đến phản hồi trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên, Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM; hoặc gửi email về địa chỉ tuyensinh@vaa.edu.vn.
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022:
- Lộ trình học phí được thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Dự kiến cụ thể như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
STT | Bậc đào tạo (Khóa 2022) | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 |
1 | Đại học | 25.000.000 | 31.000.000 | 38.000.000 | 45.000.000 |
- Đối với các ngành có chương trình đào tạo đạt mức kiểm định theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục đào tạo và theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, mức học phí được xây dựng và công khai cho người học sau
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Lĩnh vực kinh doanh và quản lý | ||||||
Quản trị kinh doanh | 440 | 23,1 ĐGNL: 620 | 440 | 23.4-26 ĐGNL: 800 | ||
Lĩnh vực Máy tinh và công nghệ thông tin | ||||||
Công nghệ thông tin | 100 | 21.6-24 ĐGNL: 800 | ||||
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 120 | 18.8 | 120 | 18-21 ĐGNL:700 | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiến và tự động hóa | 100 | 18-21 ĐGNL; 700 | ||||
Lĩnh vực Kỹ thuật | ||||||
Kỹ thuật hàng không | 50 | 24.2 | 50 | 25 | ||
Lĩnh vực Nhân văn | ||||||
Ngôn ngữ Anh | 100 | 24.6-26 ĐGNL: 800 | ||||
Lĩnh vực Dịch vụ vận tải | ||||||
Quản lý vận động bay | 40 | 26.2 | 50 | 26..3 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY