TỔNG QUAN

  • Thành lập: 20/8/1960
  • Mã trường: NTH
  • Loại trường: Công lập
  • Loại đào tạo: Đại học; Sau Đại học; Liên kết quốc tế; Vừa làm vừa học; ĐT từ xa
  • Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
  • Số điện thoại: (84-4) 3259 5158  Fax: (84-4) 3834 3605
  • Số cơ sở giảng dạy: 
  • Cơ sở Hà Nội: Số 91, Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
  • Cơ sở Quảng Ninh: SỐ 260, Đường Bạch Đằng, Phường Nam Khê, TP. Uông Bí, Quảng Ninh
  • Website: http://ftu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ftutimesofficial/?hc_ref=SEARCH&fref=nf
Nguồn: Fanpage Đại học Ngoại thương

THÔNG TIN TUYỂN SINH

THÔNG TIN CHUNG

Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT
  • Có đủ sức khỏe học tập theo quy định

Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
  • Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên
  • Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
  • Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
  • Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG tpHCM tổ chức trong năm 2021
  • Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Phương thức 1:

  • Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): điều kiện tham gia xét tuyển là thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
  • Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11, 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): điều kiện tham gia xét tuyển là thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ năm lớp 10,11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn thi đoạt giải HSG) đạt từ 8,5 trở lên. Tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập 5 kỳ và điểm ưu tiên xét tuyển căn cứ trên giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
  • Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật: điều kiện tham gia xét tuyển là thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ năm lớp 10,11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (Toán, Lý, Hóa, Văn, Ngoại ngữ) đạt từ 9,0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển xác định dựa trên kết quả học tập 5 kỳ.

Phương thức 2:

  • Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên: Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, điều kiện để thí sinh đăng ký xét tuyển là: 

(1) thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) từ 6,5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo qui định của trường

(2) tốt nghiệp THPT năm 2021 và có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và 

(3) có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 điểm trở lên. Đối với ngành ngôn ngữ thương mại thí sinh cần phải có chứng chỉ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định của nhà trường và có trung bình chung học tập từng năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 8,0.

  • Đối với thí sinh không chuyên: đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, điều kiện để thí sinh đăng ký xét tuyển là: 

(1) thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) từ 6,5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương 

(2) tốt nghiệp năm 2021 và có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên

(3) có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn trong tổ hợp Toán – Lý, Toán – Hóa từ 9,0 trở lên, tổ hợp Toán-Văn từ 8,8 trở lên. Đối với ngành ngôn ngữ thương mại, thí sinh cần phải có chứng chỉ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo quy định của nhà trường và có điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 8,5 trở lên.

  • Đối với thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế, điều kiện để đăng ký xét tuyển là: 

(1) thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) từ 6,5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương

(2) Tốt nghiệp THPT

(3) Có chứng chỉ ACT từ 27 điểm hoặc SAT từ 1260 điểm, hoặc có chứng chỉ A-level với điểm Toán từ A trở lên.

Phương thức 3:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển là thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) từ 6,5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật) theo qui định của nhà trường, có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và điểm thi tốt nghiệp THPT 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (Toán-Lý, Toán-Hóa hoặc Toán- Văn) đảm bảo ngưỡng qui định của trường.

Phương thức 4: 

  • Thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên, có điểm thi 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường (A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07) đáp ứng điểm sàn nhận hồ sơ theo qui định của trường. Tiêu chí xét tuyển xác định dựa trên điểm thi 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển.

Phương thức 5:

  • Thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên, có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội từ 105/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM từ 850/1200 điểm. Tiêu chí xét tuyển xác định dựa trên kết quả của kỳ thi này. Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở II – tp Hồ Chí Minh.

Phương thức 6:

  • Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.

Hồ sơ tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh

  • Phương thức 1; 2: dự kiến từ 21/05/2021 – 28/05/2021
  • Phương thức 3: 29/07/2021 – 03/08/2021
  • Phương thức 4: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Phương thức 5: được chia thành 02 đợt
  • Đợt 1: 21/05/2021 – 28/05/2021
  • Đợt 2: 29/07/2021 – 03/08/2021
  • Phương thức 6: Theo quy định của Bộ GD&ĐT

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

CHỈ TIÊU

(HN)

CHỈ TIÊU

(QN)

TỔ HỢP

ĐIỂM CHUẨN 2020

1

Ngành Luật

NTH01-01

120

 

A00, A01, D01, D07

A00: 27,00

Các tổ hợp: A01,D01,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

2

Nhóm ngành:

  • Kinh tế
  • Kinh tế Quốc tế

NTH01-02

1.110

 

A00, A01, D01, D01, D02, D03, D04, D06, D07

A00: 28,00

Các tổ hợp: A01,D01,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

3

Nhóm ngành:

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh doanh quốc tế
  • Quản trị khách sạn

NTH02

700

 

A00, A01, D01, D06, D07

A00: 27,95

Các tổ hợp: A01,D01,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

4

Nhóm ngành:

  • Kế toán
  • Tài chính Ngân hàng

NTH03

490

150

A00, A01, D01, D07

A00: 27,65

Các tổ hợp: A01,D01,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

5

Ngôn ngữ Anh

NTH04

170

 

D01 

(MC: Tiếng Anh)

D01: 36,25

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

6

Ngôn ngữ Pháp

NTH05

90

 

D01

(MC: Tiếng Anh)

D03

(MC: Tiếng Pháp)

D01: 34,80

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

NTH06

90

 

D01

(MC: Tiếng Anh)

D04

(MC: Tiếng Trung)

D01: 36,60

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm

8

Ngôn ngữ Nhật

NTH07

120

 

D01

(MC: Tiếng Anh)

D06

(MC: Tiếng Nhật)

D01: 35,90

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm

Tổ hợp môn:

  • A00: Toán – Lý - Hóa
  • A01: Toán – Lý – Tiếng Anh
  • D01: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh
  • D02: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Nga
  • D03: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Pháp
  • D04: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Trung
  • D06: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Nhật
  • D07: Toán – Hóa – Tiếng Anh

HỌC PHÍ VÀ LỘ TRÌNH TĂNG HỌC PHÍ

  • Học phí dự kiến chương trình đại trà năm học 2020 – 2021: 20 triệu/sinh viên/năm
  • Học phí dự kiến chương trình chất lượng cao năm học 2020 – 2021: 40 triệu/sinh viên/năm
  • Học phí dự kiến chương trình tiên tiến năm học 2020 – 2021: 60 triệu/sinh viên/năm
  • Học phí chương trình định hướng nghề nghiệp: 40 triệu/sinh viên/năm
  • Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế
  • Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
  • Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA
  • Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp
  • Học phí chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60 triệu/sinh viên/năm
  • Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hằng năm không quá 10%/năm.

 

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo. 

 

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN