Đại học Khoa học là một trường thành viên trực thuộc Đại học Huế. Đây là một trong các trường thuộc diện đại học trọng điểm của nước ta. Hiện nay, HUSC tổ chức đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực từ Toán, Công nghệ thông tin đến Môi trường, Lý luận chính trị… Nếu bạn đang tò mò về đề án tuyển sinh năm nay của trường cũng như muốn tìm hiểu thêm về chất lượng giảng dạy, môi trường học tập ở HUSC thì hãy đọc hết bài viết của Reviewedu.net này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế (tên viết tắt: HUSC hay Hue University of Sciences)
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Website: http://husc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/husc.edu.vn
- Mã tuyển sinh: DHT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0914 145 414 hoặc 0944 455 136
Lịch sử phát triển
Theo quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở hợp nhất Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa trực thuộc Viện Đại học Huế, trường Đại học Tổng hợp Huế chính thức được thành lập. Trải qua chặng đường xây dựng và phát triển gần 40 năm, đến năm 1994 thì trường Đại học Tổng hợp trở thành thành viên của Đại học Huế và được đổi lại tên gọi cũ là Đại học Khoa học.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Khoa học – Huế hoạt động với mục tiêu đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, có hiểu biết cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống và có đủ tố chất đạo đức tối thiểu của một công dân gương mẫu. Trải qua chặng đường dài không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, HUSC tự tin có thể ươm mầm được nhiều lứa thanh niên ưu tú đáp ứng được nhu cầu phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học – Đại học Huế?
Đội ngũ cán bộ
Hiệu trưởng đương nhiệm của trường là PGS.TS. Võ Thanh Tùng. Hỗ trợ điều hành bộ máy hành chính còn có hai thầy phó hiệu trường là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền. Ngoài ra, nhà trường có 281 giảng viên chính thức. Trong đó hơn 90% có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Tất cả họ đều có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. Đây là điểm mạnh của HUSC về đội ngũ nhân lực.
Cơ sở vật chất
Trong quá trình phát triển ổn định sau khi trở thành một nhân tố của Đại học Huế. Trường Đại học Khoa học luôn chú trọng đến việc cải tiến và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị. HUSC có diện tích hơn 30.000 m², nằm ngay trên ngã ba trung tâm bờ Nam thành phố Huế nên việc di chuyển rất thuận lợi. Trường hiện có gần 100 phòng học lớn nhỏ được đầu tư trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, màn hình cảm ứng… Ngoài ra, HUSC còn xây dựng thêm khoảng hơn 85 phòng thực hành, thí nghiệm chuyên môn. Đây là hệ thống phòng được dùng để giảng dạy bộ môn, thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu của sinh viên lẫn cán bộ công nhân viên nhà trường.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Chính sách xét tuyển
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu
Thời gian xét tuyển
- Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển Theo Thông báo tuyển sinh của Đại học Huế.
- Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương
- Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Kỳ tuyển sinh năm nay, trường Đại học Khoa học – Huế áp dụng 3 phương thức tuyển sinh bao gồm:
- Xét tuyển theo KQ thi THPT (mã trường là HUSC).
- Xét tuyển theo KQ thi THPT hoặc học bạ kết hợp với thi năng khiếu.
- Xét học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được quy định cụ thể cho từng phương thức tuyển sinh như sau:
- Đối với thí sinh xét tuyển theo KQ thi THPT: Theo công bố của Đại học Huế.
- Đối với thí sinh xét học bạ THPT:
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 phải từ 18.0 điểm trở lên.
- Riêng đối với ngành Kiến trúc: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 (không nhân hệ số) phải từ 12.0 điểm trở lên. Điểm môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số không được dưới 5.0 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Hiện nay, HUSC tiến hành triển khai 2 chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sau đây:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo quy định của Nhà trường. Cụ thể gồm các trường hợp như sau:
- Đạt giải trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố TTTW trở lên năm 2021, 2022 (môn đạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển).
- Học sinh các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ tổ hợp môn xét tuyển từ 21.0 điểm trở lên.
- Học sinh các trường THPT có học lực 12 loại Giỏi hoặc Xuất sắc.
- Có một trong các loại chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT>= 60, TOEFL ITP >= 500 (còn thời hạn) đối với những ngành có môn Tiếng Anh.
Lưu ý: Trong quá trình xét tuyển hồ sơ, nhà trường sẽ ưu tiên các thí sinh có điều kiện phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT trước rồi mới tiếp tục xem xét đến quy định của trường. Tổng chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ không chiếm quá 30% chỉ tiêu của mỗi ngành.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Khoa học Huế học mấy năm?
- Đào tạo trình độ đại học các ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông và Kiến trúc có thời gian đào tạo là 5 năm.
- Các ngành khác có thời gian đào tạo là 4 năm
Trường Đại học Khoa học Huế học có dễ ra trường không?
- Điều này sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký. Bên cạnh đó là khả năng lĩnh hội kiến thức của bản thân
Trường Đại học Khoa học Huế là trường công hay tư
- Đại học thuộc hệ công lập
Trường Đại học Khoa Học – Huế tuyển sinh các ngành nào?
Năm học mưới này, trường Đại Học Khoa học – Huế xét tuyển 1360 chỉ tiêu cho 23 ngành thuộc nhiều lĩnh vực như: Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Triết học, Lịch sử, Quản lý tài nguyên và môi trường… Trong đó, Công nghệ thông tin là ngành có chỉ tiêu nhiều nhất – 400 thí sinh. Thông tin cụ thể các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 20 | 10 | A00, B00, D08, D01 |
2 | 7420202 | Kỹ thuật sinh học | 20 | 10 | A00, B00, D08, D01 |
3 | 7440112 | Hoá học | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
4 | 7440301 | Khoa học môi trường | 20 | 10 | A00, B00, D07, D15 |
5 | 7460112 | Toán ứng dụng | 20 | 10 | A00, A01, D01 |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm (đào tạo theo cơ chế đặc thù) | 150 | 0 | A00, A01, D07, D01 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | 150 | A00, A01, D07, D01 |
8 | 7480107 | Quản trị và phân tích dữ liệu | 20 | 10 | A00, A01, D01 |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 40 | 10 | A00, A01, D07, D01 |
10 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
11 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 20 | 10 | A00, B00, D07, D01 |
12 | 7580101 | Kiến trúc | 80 | 20 | V00, V01, V02 |
13 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 20 | 10 | A00, B00, D07, D15 |
14 | 7220104 | Hán Nôm | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
15 | 7229001 | Triết học | 15 | 15 | A08, C19, D66, D01 |
16 | 7229010 | Lịch sử | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
17 | 7229030 | Văn học | 20 | 10 | C00, D14, C19, D01 |
18 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | 10 | C19, C14, A00, D01 |
19 | 7310301 | Xã hội học | 20 | 10 | C00, D14, D01 |
20 | 7310608 | Đông phương học | 40 | 20 | C00, D14, C19, D01 |
21 | 7320101 | Báo chí | 80 | 20 | C00, D14, D01 |
22 | 7760101 | Công tác xã hội | 40 | 20 | C19, D14, D01 |
23 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 20 | 10 | D14, B00, C04, D01 |
Học phí của trường Đại học Khoa Học – Huế là bao nhiêu
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Khoa học – Huế. Dự tính học phí của trường sẽ rơi vào khoảng: 11.780.000 – 13.870.000 VNĐ/năm học. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là học phí dự tính của chúng tôi:
- Ngành Triết học: miễn học phí.
- Các ngành Hán – Nôm, Đông phương học, Lịch sử, Văn học, Xã hội học, Báo chí, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên môi trường, Quản lý nhà nước và Quy hoạch vùng và đô thị có mức học phí là 11.780.000 đồng/năm học.
- Các ngành đào tạo khác sẽ áp dụng mức thu 13.870.000 đồng/năm học.
Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Khoa học – Huế sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Khoa Học Huế mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa Học – Huế chính xác nhất
Dưới đây là mức điểm chuẩn của trường Đại học – Đại học Huế năm 2022 đã được công bố chính xác:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220104 | Hán – Nôm | C00, D14, C19 | 15.5 |
7229001 | Triết học | A00; C19; D01; D66 | 15 |
7229010 | Lịch sử | C00, D14, C19, D01 | 15.5 |
7229030 | Văn học | C00, D14, C19 | 15.5 |
7310205 | Quản lý nhà nước | C14; C19; D01; D66 | 15 |
7310301 | Xã hội học | C00, D14, C19, D01 | 15.5 |
7310608 | Đông phương học | C00, D14, C19, D01 | 15.5 |
7320101 | Báo chí | C00; D01; D15 | 17 |
7320109 | Truyền thông số | C00; D01; D15 | 16.5 |
7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D08, D01 | 16 |
7440112 | Hóa học | A00, B00; D01; D07 | 15 |
7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00; D07; D15 | 15 |
7850104 | Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường | A00, B00; D07; D15 | 15 |
7480107 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01; D07 | 16.5 |
7480107 | Quản trị và phân tích dữ liệu | A00, A01, D01 | 16 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01; D07 | 17 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, D07 | 15 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00; D01; D07 | 15 |
7520503 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00; D01; D10 | 15 |
7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02 | 16 |
7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | A00, B00; D01; D10 | 15 |
7760101 | Công tác xã hội | C00, D14, C19, D01 | 15.5 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00; C04; D01; D10 | 15 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Khoa Học Huế chính xác nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Khi học tại đây, sinh viên sẽ được đào trong môi trường hiện đại và chuyên nghiệp. Với những giảng viên là Thạc sĩ, Tiến sĩ chất lượng sẽ là người dẫn dắt các sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu khi theo học tại trường.
Bên cạnh đó, Trường còn có những talkshow định kì giữa các sinh viên và các ban lãnh đạo doanh nghiệp mà trường hợp tác, giúp bạn hiểu rõ hơn những vấn đề mà bạn đang thắc mắc về nghiên cứu hay việc làm tương lai.
Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học – Đại học Huế có dễ xin việc không?
Hiện nay, Nhà trường đang tiếp tục nghiên cứu mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tối đa, hiệu quả cho sinh viên trong quá trình tìm kiếm việc làm. Cùng xu hướng liên kết doanh nghiệp nhằm đảm bảo việc làm cho sinh viên khi ra trường.
Review đánh giá Đại học Khoa Học – Huế có tốt không?
HUSC có chất lượng cơ sở vật chất đang ngày càng được chú trọng nâng cấp, đầu tư. Các chuyên ngành đào tạo đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng trên thị trường việc làm. Đội ngũ giảng viên tận tâm, có trình độ cao. Môi trường học tập năng động, sáng tạo. Do đó, không có gì lạ khi nhiều chuyên gia đánh giá Đại học Khoa học – Huế là điểm đến lý tưởng cho học sinh cả nước. Hiện nay, trường đang nỗ lực phấn đấu trở thành trung tâm giảng dạy và nghiên cứu khoa học uy tín ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên để xứng danh là một trong những trường Đại học trọng điểm QG.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Toán và Thống Kê |
Tỉnh/thành phố |
Miền Trung, Thừa Thiên Huế |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Trường Đại học Khoa học – Huế (HUSC) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-khoa-hoc-hue-husc