Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng không còn là cái tên xa lạ đối với phụ huynh và học sinh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo khối ngành Kinh tế. Trong đó, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, trực thuộc Đại học Đà Nẵng được xem là trung tâm nghiên cứu kinh tế học lớn nhất và đi đầu tự chủ đại học của khu vực Miền Trung – Tây Nguyên.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: DUE – Danang University of Economics)
- Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Website: https://due.udn.vn/vi-vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/FaceDue
- Mã tuyển sinh: DDQ
- Email tuyển sinh: kinhtedanang@due.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 352 2345 – (0236) 383 6169
Lịch sử phát triển
Đại học Kinh tế Đà Nẵng có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước vừa mới thống nhất với tiền thân là khoa Kinh tế của Đại học Đà Nẵng. Tháng 10/1975, khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Bách Khoa chính thức được thành lập và chiêu sinh khóa đầu tiên. Tháng 10/1995, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh trực thuộc Đại học Đà Nẵng được thành lập theo quyết định số 32C4 của Chính phủ. Đến 9/3/2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra quyết định số 1178/QĐ đổi tên thành trường Đại học Kinh tế, trực thuộc Đại học Đà Nẵng.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm nghiên cứu kinh tế học lớn nhất của khu vực miền Trung và của cả nước; một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng?
Đội ngũ cán bộ
Trường có đội ngũ cán bộ là 465 người. Trong đó:
- 4 Giáo sư và 25 Phó Giáo sư
- 105 Tiến sĩ
- 220 Thạc sĩ
- 3 Giảng viên cao cấp, 3 Nhà giáo Ưu tú
- 65 Giảng viên chính và trên 50 cán bộ giảng dạy đang làm nghiên cứu sinh, học cao học ở nước ngoài
Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường có 6 khu giảng đường với hơn 100 phòng học, có khả năng tiếp nhận 4500 sinh viên. Thư viện trường có khoảng 20.000 đầu sách, 3 phòng đọc với sức chứa 1000 chỗ ngồi, 8 phòng máy với gần 400 máy tính cùng rất nhiều máy chiếu hiện đại.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày 10.5.2022 đến 15.6.2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của DUE bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong cả nước. Cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ giáo dục.
- Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT 2023 đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG cấp quốc gia; giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Nhóm 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có tổng điểm xét tuyển từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.
- Nhóm 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có kết quả xếp loại học lực cả năm đạt loại Giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12.
- Nhóm 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT với tổng điểm xét tuyển dựa trên học bạ THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
- Nhóm 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT 2023 và tham gia kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc Gia TP.HCM
- Nhóm 8: Thí sinh tốt nghiệp THPT 2023 và sử dụng kết quả kỳ thi THPTQG để dự tuyển
Xin lưu ý rằng, các nhóm thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1, 3 và 8 chỉ được xét tuyển vào một số ngành liên quan đến môn đạt giải/môn chuyên môn của thí sinh, tất cả thông tin cụ thể và chính xác về các ngành học được lựa chọn khi thuộc 3 nhóm đối tượng trên đều ghi rõ trong website tuyển sinh của trường. Các bạn có thể tham khảo thêm tại website của trường.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022 (595 chỉ tiêu)
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ) (595 chỉ tiêu).
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) >=18,00 điểm.
- Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3.
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường bao gồm 4 đối tượng có thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ (1750 chỉ tiêu):
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (Chương trình dành cho học sinh lớp 12).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức năm 2022 đạt 720 điểm trở lên (160 chỉ tiêu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2022, Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Ngưỡng Đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPTQG. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Nhóm 2: Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >= 18 điểm, ưu tiên xét tuyển theo điểm môn Toán
- Nhóm 6: Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 18 điểm
- Nhóm 7: Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 720 điểm (theo kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc Gia TPHCM)
Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, DUE cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển.
- Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình cử nhân chính quy quốc tế thì phải đảm bảo tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 trở lên (tổng điểm môn Toán và môn khác trong các môn như Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
- Tổng điểm trong 3 môn xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên (chưa cộng điểm ưu tiên)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng chỉ gồm:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và những thí sinh khác đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục vào chương trình đào tạo chính quy tất cả các ngành.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Nếu bạn có mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về các điều kiện của nhóm thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng thì có tham khảo thêm trên trang thông tin điện tử của trường.
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học mấy năm?
- Từ 3-5 năm tùy vào chương trình đào tạo của các ngành
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học có dễ ra trường không?
- Điều này phụ thuộc vào số lượng tín chỉ mà bạn đăng ký học trong các kỳ. Cùng với đó là khả năng học tập của chính bản thân.
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng là trường công hay tư?
- Là trường đại học công lập tại Đà Nẵng
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, DUE đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPTQG |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7310101 | Kinh tế | 45 | 165 | A00; A01; D01; D90 |
2 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 10 | 45 | A00; A01; D01; D90 |
3 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 15 | 65 | A00; A01; D01; D96 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | 320 | A00; A01; D01; D90 |
5 | 7340115 | Marketing | 35 | 145 | A00; A01; D01; D90 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 50 | 190 | A00; A01; D01; D90 |
7 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 25 | 90 | A00; A01; D01; D90 |
8 | 7340122 | Thương mại điện tử | 25 | 95 | A00; A01; D01; D90 |
9 | 7340301 | Kế toán | 55 | 230 | A00; A01; |
10 | 7340302 | Kiểm toán | 35 | 135 | A00; A01; D90 |
11 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 55 | 215 | A00; A01; D01; D90 |
12 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 15 | 65 | A00; A01; D01; D90 |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 40 | 150 | A00; A01; D01; D90 |
14 | 7340420 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 20 | 75 | A00; A01; D01; D90 |
15 | 7380101 | Luật | 15 | 65 | A00; A01; D01; D96 |
16 | 7380107 | Luật kinh tế | 25 | 95 | A00; A01; D01; D96 |
17 | 73810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30 | 130 | A00; A01; D01; D90 |
18 | 7810210 | Quản trị khách sạn | 30 | 125 | A00; A01; D01; D90 |
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng chính xác nhất
Dưới đây là điểm chuẩn mới nhất của trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00; A01; D01; D90 | 24 | Điểm thi TN THPT |
2 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00; A01; D01; D90 | 23.75 | Điểm thi TN THPT |
3 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00; A01; D01; D90 | 26 | Điểm thi TN THPT |
4 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00; A01; D01; D90 | 23 | Điểm thi TN THPT |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00; A01; D01; D90 | 25 | Điểm thi TN THPT |
6 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00; A01; D01; D90 | 24.75 | Điểm thi TN THPT |
7 | Quản lý nhà nước | 7310205 | A00; A01; D01; D90 | 23 | Điểm thi TN THPT |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; D90 | 25 | Điểm thi TN THPT |
9 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; D90 | 23.75 | Điểm thi TN THPT |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00; A01; D01; D90 | 26 | Điểm thi TN THPT |
11 | Thống kê kinh tế | 7310107 | A00; A01; D01; D90 | 23.25 | Điểm thi TN THPT |
12 | Luật | 7380101 | A00; A01; D01; D90 | 23.5 | Điểm thi TN THPT |
13 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; D01; D90 | 23.75 | Điểm thi TN THPT |
14 | Kinh tế | 7310101 | A00; A01; D01; D90 | 24.5 | Điểm thi TN THPT |
15 | Marketing | 7340115 | A00; A01; D01; D90 | 26.5 | Điểm thi TN THPT |
16 | Luật | 7380107 | A00; A01; D01; D90 | 25 | Luật kinh tế, Điểm thi TN THPT |
17 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | DGNLHCM | 820 | |
18 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | DGNLHCM | 800 | |
19 | Thương mại điện tử | 7340122 | DGNLHCM | 900 | |
20 | Quản trị khách sạn | 7810201 | DGNLHCM | 800 | |
21 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | DGNLHCM | 880 | |
22 | Quản trị nhân lực | 7340404 | DGNLHCM | 820 | |
23 | Quản lý nhà nước | 7310205 | DGNLHCM | 800 | |
24 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | DGNLHCM | 850 | |
25 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | DGNLHCM | 850 | |
26 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | DGNLHCM | 900 | |
27 | Thống kê kinh tế | 7310107 | DGNLHCM | 800 | |
28 | Luật | 7380107 | DGNLHCM | 820 | Luật kinh tế |
29 | Kế toán | 7340301 | DGNLHCM | 820 | |
30 | Kinh tế | 7310101 | DGNLHCM | 800 | |
31 | Marketing | 7340115 | DGNLHCM | 900 | |
32 | Luật | 7380101 | DGNLHCM | 800 | |
33 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00; A01; D01; XDHB | 27 | Học bạ |
34 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00; A01; D01; XDHB | 26 | Học bạ |
35 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00; A01; D01; XDHB | 27.75 | Học bạ |
36 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00; A01; D01; XDHB | 27 | Học bạ |
37 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00; A01; D01; XDHB | 28 | Học bạ |
38 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00; A01; D01; XDHB | 27.75 | Học bạ |
39 | Quản lý nhà nước | 7310205 | A00; A01; D01; XDHB | 25.5 | Học bạ |
40 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; XDHB | 27.5 | Học bạ |
41 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; XDHB | 27.25 | Học bạ |
42 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00; A01; D01; XDHB | 28 | Học bạ |
43 | Thống kê kinh tế | 7310107 | A00; A01; D01; XDHB | 25.5 | Học bạ |
44 | Luật | 7380101 | A00; A01; D01; XDHB | 26.5 | Học bạ |
45 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; D01; XDHB | 27 | Học bạ |
46 | Kinh tế | 7310101 | A00; A01; D01; XDHB | 26.5 | Học bạ |
47 | Marketing | 7340115 | A00; A01; D01; XDHB | 28 | Học bạ |
48 | Luật | 7380107 | A00; A01; D01; XDHB | 27.5 | Luật kinh tế
Học bạ |
49 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | A00; A01; D01; D90 | 24.5 | Điểm thi TN THPT |
50 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | DGNLHCM | 850 | |
51 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | A00; A01; D01; XDHB | 27.5 | Học bạ |
52 | Kiểm toán | 7340302 | A00; A01; D01; D90 | 23.75 | Điểm thi TN THPT |
53 | Kiểm toán | 7340302 | DGNLHCM | 820 | |
54 | Kiểm toán | 7340302 | A00; A01; D01; XDHB | 27 | Học bạ |
55 | Công nghệ tài chính | 7340205 | A00 | 23.5 | Điểm thi TN THPT |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đà Nẵng DUE mới nhất
Học phí của trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng là bao nhiêu?
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi:
- Nhóm I gồm: Kinh tế, Quản trị nhân lực, Thống kê, Quản lý nhà nước.
- Nhóm II gồm: chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng thuộc ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị sự kiện và lễ hội thuộc ngành Quản trị du lịch dịch vụ và lữ hành, Quản trị khách sạn, chuyên ngành Tài chính công thuộc ngành Tài chính – Ngân hàng, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Luật kinh tế.
- Nhóm III gồm: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
Năm học 2020 – 2021 |
Năm học 2021 – 2022 |
Năm học 2022 – 2023 |
|
Nhóm 1 | 12.500.000 đồng/ năm | 13.500.000 đồng/ năm | 14.500.000 đồng/ năm |
Nhóm 2 | 16.500.000 đồng/ năm | 17.500.000 đồng/ năm | 18.500.000 đồng/ năm |
Nhóm 3 | 19.500.000 đồng/ năm | 20.500.000 đồng/ năm | 21.500.000 đồng/ năm |
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên các nhóm sẽ phải đóng từ:
- Nhóm 1: Kinh tế, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế sẽ có mức học phí là 14.435.000 đồng/năm.
- Nhóm 2: Thương mại điện tử, Luật, Quản trị chuỗi cung ứng và Logistic,… sẽ có mức học phí là 19.055.000 đồng/năm.
- Nhóm 3: QTKD, Marketing, Ngoại thương, Quản trị khách sạn,.. thì có học phí là 22.520.000 đồng/năm.
Mức thu này tăng 5%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Xem thêm: Học phí Đại học Kinh tế Đà Nẵng DUE mới nhất
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ của DUE
Hiện tại chưa có thông báo cụ thể về thời gian xét tuyển học bạ của DUE năm 2022.
Hồ sơ và cách thức xét học bạ
Nhà trường sẽ thông báo cách thức nộp hồ sơ xét tuyển học bạ THPT trên website và fanpage của nhà trường.
Xem thêm: Đại học Kinh tế Đà Nẵng DUE xét tuyển học bạ
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sự gắn kết các tổ chức bên ngoài thì trong tương lai chắc chắn sẽ đào tạo ra rất nhiều những thế hệ kệ thành công trong lĩnh vực này.
Số lượng bài báo khoa học trong nước và quốc tế của cán bộ giảng viên Nhà trường trong những năm qua tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Trong giai đoạn 2010-2015, tổng số các bài báo khoa học của trường rất nhiều, bao gồm:
- 36 bài báo quốc tế,
- 517 bài báo trong nước.
- 63 bài tham luận hội thảo quốc tế.
- 261 bài tham luận hội thảo quốc gia, địa phương.
- 36 giáo trình và sách tham khảo.
Về nghiên cứu khoa học, chỉ trong 5 năm (2010-2015), trường đã đăng ký và thực hiện 176 đề tài nghiên cứu khoa học các cấp như sau đây:
- 1 đề tài cấp Nhà nước
- 39 đề tài cấp Bộ và địa phương
- 135 đề tài cấp cơ sở
Ngoài ra, nhà trường còn thực hiện các nhóm đề tài chuyển giao công nghệ và liên kết địa phương, doanh nghiệp địa phương hỗ trợ cho sinh viên vừa học vừa rèn luyện.
Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng có dễ xin việc không?
Số lượng sinh viên của trường có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp đạt 96,7%, một tỷ lệ ấn tượng trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng cạnh tranh.
Trường còn có những mối liên kết trong và ngoài nước:
Trong nước: Trường có quan hệ hợp tác đào tạo với Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Trung tâm Kinh tế châu Á Thái Bình Dương (VAPEC) cùng nhiều trường đại học, viện nghiên cứu khác trong nước. Các trung tâm giáo dục thường xuyên các tỉnh, thành phố miền Trung – Tây Nguyên,…
Quốc tế: Trường có mối quan hệ truyền thống với các trường đại học uy tín trên thế giới như: Đại học Towson (Hoa Kỳ), Đại học Sunderland, Đại học Stirling (Anh Quốc), Học viện Dân tộc Quảng Tây (Trung Quốc) Và hàng năm Trường có cán bộ được đào tạo, thực tập theo các chương trình hợp tác với các tổ chức và trường đại học nước ngoài như: Hiệp hội các đại học Pháp ngữ (AUF), Đại học Pierre Mendes, Viện nghiên cứu Quản lý Lille, Đại học Marne-la-Vallée, Đại học Nice, Đại học Grenoble (Pháp), Học viện Công nghệ châu Á – AIT (Thái Lan), Đại học Québec (Canada), Đại học California (Mỹ), Đại học Queesland (Australia)….
Review Đánh giá Đại học Kinh tế Đà Nẵng có tốt không?
Đại học Kinh tế Đà Nẵng là một trung tâm nghiên cứu khoa học và kinh tế đứng đầu khu vực miền Trung và là một trong những trung tâm lớn nhất cả nước. Những năm trở lại đây, DUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực cho khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.
Hệ đào tạo |
Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Kinh doanh và quản lý |
Tỉnh/thành phố |
Đà Nẵng, Miền Trung |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Đại học Kinh tế – Đà Nẵng (DUE) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/truong-dai-hoc-kinh-te-da-nang-due