Học viện Nông nghiệp là trường đại học công lập trọng điểm Quốc gia về lĩnh vực phát triển công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Để hiểu rõ hơn về ngôi trường này, hãy cùng đội ngũ Review Edu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé !
Thông tin chung
- Tên trường: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- Mã trường: VNUA
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: www.vnua.edu.vn
- Số điện thoại: (84)024.62617586
Lịch sử phát triển
Ngày 28/3/2014, Học viện Nông nghiệp Việt Nam được thành lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội theo Quyết định 441/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Với mục tiêu chung là Học viện chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu trở thành Đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực khu vực và quốc tế; đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội học tập tại Học viện.
Mục tiêu và sứ mệnh
Học viện là trung tâm đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, và chuyển giao tri thức mới về nông nghiệp và phát triển nông thôn, và các lĩnh vực khác có liên quan; đóng góp đắc lực và hiệu quả vào công cuộc phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và hội nhập quốc tế của đất nước.
Vì sao nên theo học tại trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam?
Đội ngũ giáo viên
Trường tự hào khi có đội ngũ cán bộ giảng viên, giảng viên cơ hữu 100% đạt chuẩn về chuyên môn cũng như nghiệp vụ sư phạm. Cụ thể, tổng số giảng viên theo thống kê là 206 người, trong đó có 07 Tiến sĩ khoa học, 139 Thạc sĩ cùng với 60 Kỹ sư, cử nhân đại học. Đây là đội ngũ đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và phát triển Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Trường có 13 Khoa, 9 Phòng ban, 13 Viện và Trung tâm, có 29 chương trình đào tạo đại học, 24 chương trình đào tạo sau đại học.
Thông tin tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Học viện Nông nghiệp tuyển sinh hệ đại học, sau đại học, liên thông, văn bằng 2
Thời gian xét tuyển
Phương thức 1 (Tuyển thẳng):
- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 08/02/2022.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Thời gian xét tuyển được thực hiện theo lịch trình của phương thức 2, 3.
Phương thức 2 (Xét học bạ):
- Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/03 – 29/04/2022.
- Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 05/05 – 15/06/2022.
Phương thức 3 (Xét điểm thi tốt nghiệp THPT):
- Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Học viện Nông nghiệp tuyển sinh phạm vi trên cả nước với những đối tượng là Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phương thức tuyển sinh
Trường có 3 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại các trường THPT, trường chuyên, năng khiếu (Xét học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điều kiện xét tuyển
Phương thức 1
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
- Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
- Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:
- a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
- b) Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
- c) Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế – Tài chính.
- Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
- Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.
- Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
Phương thức 2
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
Phương thức 3
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT
Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh ngành nào?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh các ngành cụ thể như sau:
Mã nhóm – Tên nhóm ngành |
Tên ngành | Tên chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
HVN01
Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ | – Sư phạm Công nghệ | A00, A01, B00, D01 |
HVN02
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | – Bảo vệ thực vật | A00, B00, B08, D01 |
Khoa học cây trồng | – Khoa học cây trồng
– Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh) – Chọn giống cây trồng – Khoa học cây dược liệu |
||
Nông nghiệp | – Nông học
– Khuyến nông |
||
HVN03
Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi | – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi
– Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01 |
Chăn nuôi thú y | – Chăn nuôi thú y | ||
HVN04
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật điện | – Hệ thống điện
– Điện công nghiệp |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
HVN05
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí | – Cơ khí nông nghiệp
– Cơ khí thực phẩm – Cơ khí chế tạo máy |
||
HVN06
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | – Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che
– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan – Marketing và thương mại – Nông nghiệp đô thị |
A00, A09, B00, C20 |
HVN07
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược | – Công nghệ sinh dược | A00, B00, B08, D01 |
Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh) – Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu |
||
HVN08
Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin | – Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin – An toàn thông tin |
A00, A01, A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | – Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | – Mạng máy tính
– Truyền thông |
||
HVN09
Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm | – Công nghệ thực phẩm
– Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||
Công nghệ sau thu hoạch | – Công nghệ sau thu hoạch | ||
HVN10
Kế toán – Tài chính |
Kế toán | – Kế toán kiểm toán
– Kế toán |
A00, A09, C20, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | – Tài chính – Ngân hàng | ||
HVN11
Khoa học đất |
Khoa học đất | – Khoa học đất | A00, B00, B08, D07 |
HVN12
Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | – Kinh tế
– Kinh tế phát triển |
A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu tư | – Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tư |
||
Kinh tế tài chính | – Kinh tế tài chính
– Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh) – Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University) |
||
Kinh tế số | – Kinh tế và kinh doanh số | ||
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế | ||
HVN13
Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp | – Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh) – Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường |
A00, B00, D01, D10 |
HVN14
Luật |
Luật | – Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 |
HVN15
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | – Khoa học môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN16
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | – Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN17
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh | – Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 |
HVN18
Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | – Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 |
HVN19
Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản | – Quản lý bất động sản | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai | – Quản lý đất đai | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | – Quản lý tài nguyên và môi trường | ||
HVN20
Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và phát triển du lịch | – Quản lý và phát triển du lịch | A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||
Thương mại điện tử | – Thương mại điện tử | ||
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh
– Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh) – Quản trị marketing – Quản trị tài chính |
||
HVN21
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | – Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 |
HVN22
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
– Sư phạm KTNN và khuyến nông |
A00, A01, B00, D01 |
HVN23
Thú y |
Thú y | – Thú y | A00, A01, B00, D01 |
HVN24
Thủy sản |
Bệnh học thủy sản | – Bệnh học thủy sản | A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản | – Nuôi trồng thủy sản | ||
HVN25
Xã hội học |
Xã hội học | – Xã hội học | A00, C00, C20, D01 |
Học phí của Học viện Nông nghiệp là bao nhiêu?
Tuỳ vào những ngành khác nhau mà học phí của trường sẽ có những sự thay đổi, cụ thể:
- Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, …) : 11,6 triệu/năm
- Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …): 13,45 triệu/năm
- Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) : 16 triệu/năm
- Công nghệ thực phẩm: 16,7 triệu/ năm
- Thú y: 19,8 triệu/năm
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.500.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.
Điểm chuẩn của Học viện Nông nghiệp chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh của Trường mà mức điểm chuẩn của từng ngành điều có sự thay đổi. Cụ thể:
Ngành |
Điểm chuẩn |
Bảo vệ thực vật | 15 |
Bệnh học thủy sản | 15 |
Chăn nuôi | 16 |
Chăn nuôi thú y | 16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20 |
Khoa học cây trồng | 15 |
Khoa học đất | 23 |
Kinh doanh nông nghiệp | |
Kinh tế nông nghiệp | 17 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 16 |
Nuôi trồng thủy sản | 15 |
Phát triển nông thôn | |
Thú y | 17 |
Công nghệ sinh học | 16 |
Công nghệ thông tin | 17 |
Công nghệ sau thu hoạch | 16 |
Công nghệ thực phẩm | 16 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17 |
Kỹ thuật cơ khí | 17 |
Kỹ thuật điện | 16 |
Kinh tế | 16 |
Kinh tế đầu tư | 16 |
Kế toán | 17 |
Quản trị kinh doanh | 16,5 |
Ngôn ngữ Anh | 18 |
Xã hội học | 15 |
Khoa học môi trường | 18 |
Quản lý đất đai | 15 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 16 |
Kinh tế tài chính | 16 |
Nông nghiệp | 15 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | |
Quản lý kinh tế | 16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 19 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 17 |
Tài chính – Ngân hàng | 17 |
Luật | 18 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | |
Quản lý bất động sản | 15 |
Thương mại điện tử | 16,5 |
Quản lý và phát triển du lịch | 16,5 |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | 21 |
Sư phạm công nghệ | 19 |
Công nghệ sinh dược | 16 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 17 |
Kinh tế số | 16 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ được:
- Ngoài các đầu tư cho đào tạo, phòng thí nghiệm… đạt chuẩn theo cơ chế đổi mới, Học viện rất quan tâm, chú trọng đến chế độ chính sách đối với sinh viên. Đặc biệt là sinh viên vùng nông thôn, vùng núi, sinh viên khuyết tật, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn…
- Ngoài miễn giảm học phí, Học viện còn còn quan tâm đến các đối tượng thuộc thành phần được hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Tốt nghiệp trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam có dễ xin việc không?
Mô hình hợp tác với doanh nghiệp của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN) giúp trường nâng cao chất lượng đào tạo và tạo cơ hội cho sinh viên dễ dàng tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Theo khảo sát gần 100% sinh viên tốt nghiệp ngành Nông nghiệp sau khi ra trường đều có việc làm với mức thu nhập cao, phổ biến trong khoảng 8-11 triệu đồng/tháng. Vì vậy bạn không cần phải lo lắng về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Review Học viện Nông nghiệp có tốt không
Học viện Nông nghiệp ngoài giảng dạy và đào tạo tốt thì trường có rất nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học để khuyến khích học tập. Đây là một ngôi trường đáng để các bạn cân nhắc.
Hệ đào tạo |
Cao đẳng, Đại học |
---|---|
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe, Thú Y |
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Học viện Nông nghiệp có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/hoc-vien-nong-nghiep