Bạn đang có dự định đăng ký vào Trường Đại học Hùng Vương? Nhưng bạn đang mơ hồ và chưa hiểu rõ về ngôi trường này, bạn muốn có thêm những hiểu biết để chọn cho mình con đường đúng đắn nhất? Vậy ReviewEdu.net sẽ chia sẻ cho bạn về thông tin ngôi trường Đại học Hùng Vương trong bài viết sau.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hùng Vương (tên viết tắt: HVU – Hung Vuong University)
- Địa chỉ: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Website: http://www.hvu.edu.vn
- Facebook: http://www.facebook.com/daihochungvuong
- Mã tuyển sinh: THV
- Email tuyển sinh: bants.thv@moet.edu.vn, tuyensinh@hvu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0210).3821.970 – 0983.129.711 – 0918.254.788
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Hùng Vương được thành lập ngày 29/4/2003 theo Quyết định số 81/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, dựa trên sự nâng cấp của Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Từ khi thành lập cho đến nay trường đã tổ chức đào tạo được 44 ngành đại học và sau đại học. Trường đã dần dần khẳng định được vị thế trong sự nghiệp trồng người của đất nước.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đưa Trường Đại học Hùng Vương trở thành một trường Đại học đa ngành, đa lĩnh vực đào tạo theo định hướng ứng dụng có uy tín, chất lượng cao trong khu vực. Là trung tâm nghiên cứu khoa học hiện đại và chuyển giao công nghệ tiên tiến, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội – văn hóa của tỉnh Phú Thọ và cả nước. Người học sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực làm việc trong môi trường quốc tế.
Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Hùng Vương?
Đội ngũ cán bộ
Trường có 416 người là cán bộ, nhân viên. Trong đó có 14 GS và PGS, 65 Tiến sĩ, 258 Thạc sĩ, 62 Kỹ sư, Cử nhân và 17 cán bộ, nhân viên trình độ khác. Đội ngũ giarng viên đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, được đào tạo tại các trường uy tín và nổi tiếng trong cả nước và quốc tế.
Cơ sở vật chất
Trường tọa lạc trên một khu đất rộng 65,97 ha gồm 136 phòng học, 2 thư viện, 11 phòng thí nghiệm, 65 phòng thực hành, 2 xưởng thực hành cơ khí điện, 56 phòng làm việc và 1 ký túc xá với 373 phòng. Các phòng thí nghiệm, thực hành chuyên ngành của trường đó là:
- Phòng thực hành điều dưỡng
- Các phòng thực hành Mỹ thuật, Điêu khắc
- Các phòng thực hành Âm nhạc, Múa
- Phòng thực hành Kế toán, Ngân hàng
- Phòng thực hành dinh dưỡng cho ngành GDMN
- Phòng thực hành ngành Văn hóa du lịch
- Phòng thực hành Nông lâm nghiệp, Tự nhiên
- Phòng thực hành Lịch sử, Địa lý
- Phòng thực hành Tin học
- Phòng thực hành rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
- Phòng thực hành ngành toán
- Trung tâm Công nghệ Sinh học
- Phòng thí nghiệm Sinh học
- Trường quay
- Phòng thực hành cơ khí, điện
- Nhà tập thể thao, bóng chuyền, cầu lông…
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hùng Vương
Thời gian xét tuyển
Thời gian các đợt xét tuyển học bạ:
Đợt xét | Từ ngày | Đến ngày |
1 | 01/03/2022 | 29/05/2022 |
2 | 29/05/2022 | 11/06/2022 |
3 | 12/06/2022 | 02/07/2022 |
4 | 03/07/2022 | 25/07/2022 |
5 | 26/07/2022 | 15/08/2022 |
6 | 16/08/2022 | 05/09/2022 |
7 | 05/09/2022 | 31/10/2022 |
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc với các ngành ngoài sư phạm. Riêng các ngành sư phạm chỉ tuyển các thí sinh tại 8 tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình và Hà Tây (cũ) và các tỉnh miền Bắc khác có đặt hàng theo nghị định 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HVU thực hiện tuyển sinh theo các phương thức sau:
- Xét tuyển từ điểm thi THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi năng khiếu đối với các ngành đại học: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.
- Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nếu muốn nộp hồ sơ vào HVU, bạn phải đáp ứng những điều kiện sau:
Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT năm 2022: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định sau khi có kết quả thi THPT năm 2022.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT hoặc dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
- Ngành Điều dưỡng: Học lực năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
- Đối với các ngành sư phạm: HSG lớp 12, riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Đối với các ngành khác: Điểm trung bình (ĐTB) lớp 12 hoặc ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 18,0.
Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi môn năng khiếu:
- Ngành Giáo dục Mầm non: Học lực lớp 12 từ loại khá trở lên. ĐXT >= 32,0 (đã nhân hệ số môn năng khiếu và cộng điểm ưu tiên).
- Ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: ĐXT >= 26 (nhân hệ số 2 môn năng khiếu).
Xét tuyển thẳng: thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Hùng Vương thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của BỘ GD & ĐT. Các đối tượng thuộc diện trên đã được xác định rõ tại Điều 7 trong quy chế tuyển sinh.
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các ngành nào?
HVU là một trường đại học đào tạo nhiều ngành khác nhau. Đến với cánh cổng HVU bạn có thể có nhiều sự lựa chọn về ngành như ngành Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Kế toán, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,… Cụ thể những ngành học mà trường tuyển sinh năm nay, đó là:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 50 | 10 | A00, C00, C19, D01 |
2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 10 | 5 | A00, A01, D01, D84 |
3 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 7 | 3 | A00, A01, A02, A10 |
4 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 7 | 3 | A00, B00, C02, D07 |
5 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 7 | 3 | A02, B00, B03, D08 |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | 7 | 3 | C00, C19, D14, C20 |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 7 | 3 | C00, C03, C19, D14 |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 7 | 3 | C00, C04, C20, D15 |
9 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 14 | 6 | D01, D11, D14, D15 |
10 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 10 | 30 | M00, M01, M07, M09 |
11 | 7140206
|
Giáo dục Thể chất | 3 | 7 | T00, T02, T05, T07 |
12 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 3 | 7 | N00, N01 |
13 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 3 | 7 | V00, V01, V02, V03 |
14 | 7310101 | Kinh tế | 10 | 10 | A00, A01, A09, D01 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | 20 | A00, A01, A09, D01 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 10 | 15 | A00, A01, A09, D01, |
17 | 7340301 | Kế toán | 60 | 60 | A00, A01, A09, D01 |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25 | 25 | A00, A01, B00, D01 |
19 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 10 | 10 | A00, A01, B00, D01 |
20 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 15 | A00, A01, B00, D01 |
21 | 7620105 | Chăn nuôi | 5 | 5 | A00, B00, D07, D08 |
22 | 7620110 | Khoa học Cây trồng | 5 | 5 | A00, B00, D07, D08 |
23 | 7640101 | Thú y | 10 | 15 | A00, B00, D07, D08 |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 20 | D01, D11, D14, D15 |
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 90 | 90 | D01, D11, D14, D15 |
26 | 7760101 | Công tác Xã hội | 5 | 10 | C00, C20, D01, D15 |
27 | 7810101 | Du lịch | 10 | 15 | C00, C20, D01, D15 |
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 20 | C00, C20, D01, D15 |
29 | 7720301 | Điều dưỡng | 25 | 25 | A00, B00, D07, D08 |
Học phí của trường Đại học Hùng Vương là bao nhiêu
Mức học phí của HVU có sự chênh lệch phụ thuộc vào từng ngành, khối ngành đào tạo. Mức học phí năm học 2022 – 2023 cụ thể:
- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Được miễn giảm học phí
- Ngành Ngôn ngữ, Việt Nam học, Công tác xã hội: 301.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Kinh tế: 313.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi: 220.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Công nghệ: 360.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Thú y: 230.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Du lịch: 390.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành Điều dưỡng: 436.000 đồng/tín chỉ
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, mức học phí mà sinh viên phải đóng ~ 14.500.000 VNĐ/HK1. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Xem thêm: Học phí trường Đại học Hùng Vương mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Hùng Vương chính xác nhất
Điểm trúng tuyển của HVU rơi vào khoảng từ 15 – 25,5 điểm theo kết quả thi THPT và từ 18 – 32 với phương thức xét học bạ.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Giáo dục Tiểu học | A00, C00, C19, D01 | 18,5 | × |
Sư phạm Toán học | A00, A01, D01, D84 | 18,5 | × |
Sư phạm Ngữ Văn | C00, C19, D14, C20 | 18,5 | × |
Sư phạm Tiếng Anh | D01, D11, D14, D15 | 18,5 | × |
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M07, M09 | 25,5 | 32 |
Giáo dục Thể chất | T00, T02, T05, T07 | 23,5 | 26 |
Sư phạm Âm nhạc | N00, N01 | 23,5 | 26 |
Sư phạm Mỹ thuật | V00, V01, V02, V03 | 23,5 | 26 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, A09, D01 | 15 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, A09, D01, | 15 | 18 |
Kế toán | A00, A01, A09, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 | 15 | 18 |
Chăn nuôi | A00, B00, D07, D08 | 15 | 18 |
Khoa học Cây trồng | A00, B00, D07, D08 | 15 | 18 |
Thú y | A00, B00, D07, D08 | 15 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D11, D14, D15 | 15 | 18 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D11, D14, D15 | 15 | 18 |
Công tác Xã hội | C00, C20, D01, D15 | 15 | 18 |
Du lịch | C00, C20, D01, D15 | 15 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, C20, D01, D15 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
em thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Hùng Vương mới nhất
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Là một trường Đại học có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề đào tạo, sinh viên bồi dưỡng giảng viên phục vụ cho nhu cầu cho doanh nghiệp và xã hội.
Sinh viên được đào tạo tại đây khi ra trường sẽ có những phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, tự tạo việc làm cho mình và cho những người khác.
Tốt nghiệp Trường Đại học Hùng Vương có dễ xin việc không?
Trường luôn đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao, phù hợp với ngành nghề được đào tạo là mục tiêu xuyên suốt được Trường coi trọng hợp tác với các doanh nghiệp để phục phụ cho nhu cầu thực tập cho sinh viên.
Vì thế, chương trình đào tạo của nhà trường bám sát, đáp ứng nguyện vọng của người học, nhu cầu nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp và xã hội…
Review đánh giá Đại Học Hùng Vương có tốt không?
Đến với Đại học Hùng Vương, sinh viên sẽ có những trải nghiệm học tập thú vị, được trau dồi kỹ năng ngoại ngữ, tin học, được tham gia vào các chương trình thực tế tại trường. Sinh viên cùng nhau tham gia vào nhiều hoạt động ý nghĩa để hoàn thiện kỹ năng mềm, phát triển năng lực, thế mạnh và từng bước khẳng định bản thân.
Tỉnh/thành phố |
Miền Bắc, Phú Thọ |
---|---|
Hệ đào tạo |
Đại học |
Khối ngành |
Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kỹ Thuật |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Review Đại học Hùng Vương (HVU) có tốt không? của Huongnghiepcdm nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://reviewedu.net/school/dai-hoc-hung-vuong-hvu